Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 59 Thông Tin Về Những Stt Hay Về Tình Bạn Bằng Tiếng Nhật. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Câu nói về tình bạn tiếng Nhật, Sakubun về bạn thân, Quotes tiếng Nhật về thanh xuân, Thành ngữ tiếng Nhật về tình bạn, Những câu tiếng Nhật cute, Caption tiếng Nhật, Câu nói tiếng Nhật, Cảm ơn người yêu tiếng Nhật.
Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
- Nguồn: japan.net.vn
- Lượt Views: 73252
- Ngày đăng bài: 20 giờ trước
- Số lượng downloads: 22382
- Số lượt likes: 1565
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
- Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ là giúp bạn học tập vui vẻ hơn mà còn là cách để thể hiện tình cảm với bạn bè theo một cách đặc biệt …
Những câu nói tâm trạng trong tiếng Nhật hay nhất
10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao vốn từ vựng, văn phạm và cách sử dung mẫu câu trong ngôn ngữ Nhật Bản. Không chỉ vậy, thông qua đây bạn cũng có thể hiểu được một phần về tư tưởng, phong cách sống và văn hóa của con người nơi đây.
10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn nhé
1 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
2 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.
あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
3 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
4 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。
Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.
5 ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。
Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.
Những câu nói về tình bạn trong tiếng Nhật
6 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い.
し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い.
Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.
7 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。
Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.
8 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る.
と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る.
Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn
9 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。
ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。
Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một
10 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.
し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す.
- Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
- Lượt Views: 4792
- Ngày đăng bài: 17 giờ trước
- Số lượng downloads: 80776
- Số lượt likes: 565
- Số lượt dislikes: 5
- Tiêu đề Website: 10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
- Mô tả của Website: Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao …
daisuki(だいすき 大好き)luyện nghe tiếng nhật qua đoạn tỏ tình ngắn!
Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
Xin chào các bạn! Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến các câu danh ngôn, câu nói của những người nổi tiếng rồi. Tuy nhiên hiện nay, đối với các bạn học tiếng Nhật muốn nâng cao khả năng đọc của mình qua việc đọc các câu nói nổi tiếng thì rất khó tìm bằng tiếng Nhật. Vậy thì hôm nay, để giúp các bạn có nguồn tư liệu học phong phú hơn, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn bài viết: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật nhé.
Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
日本人のみならず、外国人に親しい友達ができるということは、それだけ視野も広がるだろうし、いろいろな知識も入ってくる。Hiroshi Yasuda
Không chỉ người Nhật mà còn làm bạn thân thiết với người nước ngoài thì tầm nhìn cũng sẽ rộng ra, và có được nhiều kiến thức đa dạng.
広く好かれれば好かれるほど、深く好かれないものだ。Stendhal
Càng thích rộng thì càng không thích sâu đậm.
ひとりの人と友人になるときは、 その人といつか必ず絶交する事あるを忘るるな。Takuboku Ishikawa
Khi trở thành bạn của một người thì nhất định không được quên việc rằng sẽ có lúc tuyệt giao với họ.
酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。 Salomon von Golaw
Tình bạn được tạo ra bởi rượu thì sẽ chỉ bền được một đêm giống như rượu thôi.
君を理解する友人は、君を創造する。Romain Rolland
Người bạn hiểu được bạn sẽ sáng tạo ra bạn.
誰の友にもなろうとする人間は、誰の友人でもない。Wilhelm Pfeffer
Con người mà muốn làm bạn với bất cứ ai thì đều không phải bạn của ai cả.
不実な友を持つくらいなら、むしろ敵を持つがよい。William Shakespeare
Thay vì làm bạn với những người không thành thật thì thà làm kẻ thù còn hơn.
もっとも親しき友人というのは、つねに兄弟のように退屈である。Sakutarō Hagiwara
Người bạn thân nhất là thông thường là người mà nhàm chán như anh em vậy.
友人の失敗には目をつぶれ、だが悪口には目をつぶるな。
Hãy nhắm mắt lại với thất bại của bạn, tuy nhiên đừng nhắm mắt lại trước những lời nói xấu.
しばらく二人で黙っているといい。 その沈黙に耐えられる関係かどうか。Søren Kierkegaard
Lâu lâu nên im lặng khi chỉ có hai người. Xem xem mối quan hệ đó có chịu được sự trầm lặng hay không.
悪い仲間は犬のようなものだ。一番好きな相手を一番ひどく汚してしまう。Jonathan Swift
Bạn bè xấu thì giống như loài chó vậy. Làm bẩn kinh khủng nhất đối phương mình thích nhất.
自分にとって大切なことは、 他人が自分のことをどう考えているかということではなく、 自分が彼らのことをどう考えているかということだ。
Điều quan trọng đối với bản thân mình không phải là việc người khác nghĩ thế nào về bản thân mà là việc mình nghĩ thế nào về họ.
恋愛では信じてもらうことが必要であり、 友情では洞察してもらうことが必要である。Pierre Bonnard
Trong tình yêu thì việc được tin tưởng là cần thiết, còn trong tình bạn thì việc được thấu hiểu là cần thiết.
人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。William Shakespeare
Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình là có thể làm dịu đi nỗi đau đó.
真の友をもてないのはまったく惨めな孤独である。 友人が無ければ世界は荒野に過ぎない。Francis Bacon
Không có người bạn thật sự nào chính là nỗi cô độc đáng thương. Nếu không có bạn thì thế giới này chỉ là vùng đất hoang dã.
友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、 それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。Elbert Hubbard
Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, tuy vậy vẫn thích bạn.
女が男の友達になる順序は決まっている。 まずはじめが親友、それから恋人、そして最後にやっとただの友だちになる。Anton Pavlovich Chekhov
Thứ tự phụ nữ làm bạn với đàn ông đã được quyết định. Đầu tiên là bạn thân, sau đó là người yêu và cuối cùng cũng chỉ là bạn.
ある男がはじめて君をあざむいたときには、 彼を辱めるがいい。 しかし、その男がもう一度君をあざむいたとしたら、 君自身を恥じるがいい。(ngạn ngữ châu Âu)
Nếu có người đàn ông lần đầu gạ gẫm bạn thì nên xỉ nhục hắn ta. Tuy nhiên nếu người đàn ông đó tiếp tục gạ gẫm bạn lần nữa thì bạn nên tự thấy xấu hổ về bản thân.
友情は瞬間が咲かせる花であり、そして時間が実らせる果実である。Otto von Kotzebue
Tình bạn là khoảnh khắc đóa hoa nở, và thời gian là trái chín đơm bông.
友人が成功するたびに、私は少しずつ死んでゆく。Gore Vidal
Mỗi lần bạn bè thành công thì bạn đang tiến dần tới cái chết.
恋人のいる人間に友情を注ごうとすることは、 喉の乾いている人間にパンを与えようとするようなものだ。Gordon Moore
Con người có người yêu mà định rút bỏ tình bạn thì giống như người đang khát khô họng mà lại định nhận một cái bánh mỳ.
恋は肉体を欲し、友情は心を欲する。
Tình yêu đòi hỏi xác thịt, tình bạn đòi hỏi trái tim.
時は友情を強めるが、恋愛を弱める。Jean de La Bruyère
Thời gian làm mạnh hơn tình bạn và làm yếu đi tình yêu.
1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè
四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối xử với nhau như anh em.
犬猿の仲 : Như chó với khỉ. Giống câu như chó với mèo của Việt Nam. Cách đọc : けんえんのなか. Ý nói quan hệ cực xấu.
竹馬の友 : Bạn thanh mai trúc mã. Bạn từ thủa ấu thơ. Cách đọc : ちくばのとも
魚と水 : Như cá với nước. Mối quan hệ bền chặt, không thể chia rời. Cách đọc : うおとみず
1 số từ vựng tiếng nhật về bạn bè
友達(tomodachi) : bạn bè. Bạn bè trong tiếng Nhật còn có 2 từ khác đồng nghĩa là : 友人 (yuujin) và とも (tomo). Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu)
友情 (yuujou) : tình bạn
知り合い (shiriai) : người quen
Xem thêm :
Tập tư duy bằng tiếng Nhật khi Tự học tiếng Nhật
Nà ní là gì?
5 cách chào buổi sáng tiếng Nhật thật pro
Tên tiếng Nhật các bộ phận trên cơ thể
Trên đây là bài viết Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Các bạn có thể tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Thành ngữ tiếng Nhật.
We on social : Facebook – Youtube – Pinterest
- Nguồn: tuhoconline.net
- Lượt Views: 22722
- Ngày đăng bài: 2 giờ trước
- Số lượng downloads: 78965
- Số lượt likes: 5448
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
- Mô tả của Website: 16 thg 7, 2018 — 1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè. 四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối …
Câu nói tiếng Nhật hay | Học Tiếng Nhật | Nihongo
Đăng nhập Facebook
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập Facebook
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập
Quên tài khoản?
·
Đăng ký Facebook
Tiếng Việt
English (UK)
中文(台灣)
한국어
日本語
Français (France)
ภาษาไทย
Español
Português (Brasil)
Deutsch
Italiano
Đăng ký
Đăng nhập
Messenger
Facebook Lite
Watch
Địa điểm
Trò chơi
Marketplace
Meta Pay
Oculus
Portal
Bulletin
Chiến dịch gây quỹ
Dịch vụ
Trung tâm thông tin bỏ phiếu
Chính sách quyền riêng tư
Trung tâm quyền riêng tư
Nhóm
Giới thiệu
Tạo quảng cáo
Tạo Trang
Nhà phát triển
Tuyển dụng
Cookie
Lựa chọn quảng cáo
Điều khoản
Trợ giúp
Tải thông tin liên hệ lên & đối tượng không phải người dùng
Cài đặt
Nhật ký hoạt động
Meta © 2023
- Nguồn: www.facebook.com
- Lượt Views: 106919
- Ngày đăng bài: 23 giờ trước
- Số lượng downloads: 106555
- Số lượt likes: 7831
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: NHỮNG CÂU NÓI HAY NHẤT VỀ TÌNH BẠN… – Tiếng Nhật 21 …
- Mô tả của Website: Tomodachitteiu no ha kimi ga kimi rashikuirareru you na zettai dekina jiyuu wo kureru hito no kotoda. 7. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong …
Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu. 愛言葉
Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
- Nguồn: saigonvina.edu.vn
- Lượt Views: 54952
- Ngày đăng bài: 10 giờ trước
- Số lượng downloads: 28257
- Số lượt likes: 704
- Số lượt dislikes: 4
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
- Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ giúp bạn học tập vui vẻ hơn, mà còn hiểu được ý nghĩa thật sự của tình bạn.
Cap đăng ảnh cùng bạn bè – Những câu nói hay về tình bạn
Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật
Việt Nam
Học tiếng Nhật thật dễ!
Việt Nam
Giới thiệu
Về Kohi
Khóa Học Online
Blogs
Du học cùng Kohi
Đối tác
Học Tập
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOHI
HỌC TIẾNG NHẬT KOHI
- Nguồn: kohi.vn
- Lượt Views: 23506
- Ngày đăng bài: 28 phút trước
- Số lượng downloads: 54621
- Số lượt likes: 1232
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật – Kohi.vn
- Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật giúp bạn trau dồi vốn từ vựng và thể hiện tình cảm một cách đặc biệt. Cùng Kohi khám phá những câu nói đó qua …
NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ \”TÌNH BẠN\”
107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!
Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!
1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime
Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim.
いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon)
Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo.
Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito)
Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo.
Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden)
Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai.
Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki – Your name)
Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte
Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai)
Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru
Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon)
Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa.
Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon)
Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda!
Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.
Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần
頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro – Kimetsu no yaiba)
Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎
Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk)
Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru.
Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk)
Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo.
Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. “翼”がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin – Haikyuu)
Phiên âm: “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da.
Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba)
Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada.
Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro – One Piece)
Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.
Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!
2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn
2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu
Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.
Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.
Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.
Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.
Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.
Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa.
Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki – 5cm/s)
Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!
Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da.
Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em)
Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!!
Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ)
Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada
Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.
2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua.
一緒にいて欲しい仲間がいるから!
おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy – One Piece)
Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau!
Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da
Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。
Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay – One Piece)
Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。
Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo.
Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto – Reborn!)
Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka.
Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.
Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội
たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko – Conan)
Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne…
Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss – Hunter x Hunter)
Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara!
Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda.
Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。
Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.
3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình
Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau.
家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.
Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。
Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.
Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru.
Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。
Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai.
Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。
Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.
Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.
Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên
家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。
Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.
Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。
Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.
Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。
Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.
Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi. 困ったときに支えてくれるのが家族である。
Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu.
Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai.
Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.
4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa
Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!
すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)
Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.
Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.
Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ – Leo Tolstoy)
Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.
Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ – Mother Teresa)
Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu
Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.
Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.
Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.
Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
Phiên âm: Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.
Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン – Charlie Chaplin)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー – Bob Marley)
Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.
Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu
自分の行為に責任を持つべきだ。
Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.
Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. 同病相哀れむ。
Phiên âm: Dōbyōaiawaremu.
Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau). 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Phiên âm: Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.
Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 孵らないうちから雛を数えるな。
Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.
Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット – Louisa May Alcott)
Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora.
Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
他人のペースにあわせなくていいんです。
Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.
Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. 母の愛はいつまでも強い。
Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.
Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.
Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。
Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.
Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.
Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân
Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.
青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.
Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu.
Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. 青春はすごっく短いと思います。
Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv.
Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi. あなたがいる青春ありがとう!
Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou.
Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó. 一期一会。
Phiên âm: Ichigo ichie.
Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn
Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.
ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s)
Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo.
Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa. 時間が解決するさ。
Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa.
Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。
Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou.
Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.
深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。
Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda.
Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。
Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto.
Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay
Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!
明 け ま し て お め で と う 。
Phiên âm: Akemashite omedetou.
Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。
Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu.
Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới! 謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe. 事業じぎょうがせいこうしますように。
Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni.
Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.
Chúc mừng năm mới!
金運に恵まれますように。
Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh. 幸運がもたらしますように。
Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe. 新しい年が順調でありますように。
Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.
Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.
8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công
Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。
Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.
Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.
Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm
変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ – Jack Welch)
Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.
Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. あなただけのゴールに向かって。
Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte.
Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.
Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói. 大きな野望は偉大な人を育てる。
Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 努力しない者に成功はない。
Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai.
Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
七転び八起き。
Phiên âm: Nanakorobiyaoki.
Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。
Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.
Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu. 偉大さの対価は責任だ。
Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda.
Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.
Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ – Nelson Mandela)
Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.
Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành
すべては練習のなかにある。(– ペレ – Pele)
Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru.
Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。
Phiên âm: Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.
Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Phiên âm: Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.
Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー – Walt Disney)
Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.
Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.
Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào
人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー)
Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.
Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング)
Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.
Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン)
Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.
Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. 今日、私には夢がある。(– キング牧師)
Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru.
Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!
Sưu tầm
Nguồn ảnh: Internet
- Nguồn: voh.com.vn
- Lượt Views: 73774
- Ngày đăng bài: 11 phút trước
- Số lượng downloads: 78770
- Số lượt likes: 8780
- Số lượt dislikes: 7
- Tiêu đề Website: 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! – VOH
- Mô tả của Website: 12 thg 12, 2022 — Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên …
Tiếng Nhật Anime và thực tế …. (P2) #Shorts
50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
>> 10 câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật lay động lòng người
>> Tổng hợp những câu nói hay nhất bằng tiếng Nhật trong cuộc sống
1. 雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
2. 七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
3. 平和は微笑みから始まります。
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
4. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
5. 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
6. 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
7. 夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
9. 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
Những câu danh ngôn tiếng Nhật cực hay có thể bạn chưa biết
10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
13. すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
17. 同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)
18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)
20. 母の愛はいつまでも強い Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian 21. 孵らないうちから雛を数えるな。 Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở 22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói 23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 24. 努力しない者に成功はない Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công 25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính 27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được 28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu 29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người 30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật bạn cần phải biết
Nắm chắc những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật hàng ngày là điều không thể thiếu nếu chúng ta muốn giao tiếp tiếng Nhật một các cơ bản. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.
111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu 1. おはようございます ohayogozaimasu
Chào buổi sáng
2.こんにちは –konnichiwa
Xin chào, chào buổi chiều
3. こんばんは – konbanwa
Chào buổi tối
4.おやすみなさい-oyasuminasai
Chúc ngủ ngon
5. さようなら-sayounara
Chào tạm biệt
6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu
Xin cảm ơn
7. すみません-sumimasen
Xin lỗi…
8. おねがいします-onegaishimasu
Xin vui lòng
Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày
9. どう した? Dou shita?
Sao thế?
10. どう 致 しまして Dou itashimashite
Không có chi.
11. どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu
Xin mời
12. さあ、どうぞ Saa, douzo
Nó đây này
13.分かりました Wakarimashita
Tôi hiểu rồi.
14. 分かりません Wakarimasen
Tôi không hiểu
15. 大 丈 夫 です Daizyoubu desu
Được rồi, ổn, ok
16. 幾 つありますか Ikutu arimasuka
Bao nhiêu?
17.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu
Mất bao lâu?
18.どれくらいの距 離がありますか Dorekurai no hanare ga arimasu
Mất bao xa?
19. 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita
Tôi bị lạc.
20.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka
Tôi nên hỏi ai? Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
21.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo
Xin mời đi trước
22. どなたですか Donatadesuka
Ai?
23. 何故ですか Nazedesuka
Tại sao?
24. 何 ですか Nandesuka
Cái gì?
25. 何時ですか Itudesuka
Khi nào?
26. 待って Matte
Khoan đã
27. 見て Mite
Nhìn kìa.
28. 助 けて Nasukete
Giúp tôi với
29. どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu
Ai có thể nói tiếng Anh?
30.火事だ Kazida
Cháy rồi
31. 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu
Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi
32. 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu
Bạn đúng rồi!
33.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu
Bạn sai rồi!
34. 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka
Tôi không chắc.
35. 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen
Tôi không nghĩ như vậy
36.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu
Tôi e rằng không.
37. 信 じられない Shinzirarenai
Không thể tin được!
38.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo
Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật mà các TTS, du học sinh phải biết. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Phạm Chung: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: laodongnhatban.com.vn
- Lượt Views: 43085
- Ngày đăng bài: 8 giờ trước
- Số lượng downloads: 84035
- Số lượt likes: 9255
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
- Mô tả của Website: 22 thg 6, 2022 — Cũng như trong tiếng việt, tiếng nhật cũng có nhiều câu danh ngôn hay nói về cuộc sống, tình yêu, tình bạn…Học các câu danh ngôn cũng là …
Tên của bạn trong tiếng Nhật là gì khum có thì ib tên lên cho ad nha
Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc
- Nguồn: www.bachhoaxanh.com
- Lượt Views: 57658
- Ngày đăng bài: 34 phút trước
- Số lượng downloads: 52691
- Số lượt likes: 2857
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc
- Mô tả của Website: 1 Những câu nói tiếng nhật hay trong anime · 1. (Nana Osaki – Nana) · 2. (Nobita – Doraemon) · 3. (Yuji Kitano – Ii Hito) · 4. (Roronoa Zoro – One Piece) · 5. (Mutta …
【MOVING 24h2月11日】大众对#王一博 的偏见,在作品逐渐中改观。电影圈需要新面孔。#wangyibo #cbiz
Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 59 Thông Tin Về Những Stt Hay Về Tình Bạn Bằng Tiếng Nhật. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Câu nói về tình bạn tiếng Nhật, Sakubun về bạn thân, Quotes tiếng Nhật về thanh xuân, Thành ngữ tiếng Nhật về tình bạn, Những câu tiếng Nhật cute, Caption tiếng Nhật, Câu nói tiếng Nhật, Cảm ơn người yêu tiếng Nhật.
Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
- Nguồn: japan.net.vn
- Lượt Views: 73252
- Ngày đăng bài: 20 giờ trước
- Số lượng downloads: 22382
- Số lượt likes: 1565
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
- Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ là giúp bạn học tập vui vẻ hơn mà còn là cách để thể hiện tình cảm với bạn bè theo một cách đặc biệt …
Những câu nói tâm trạng trong tiếng Nhật hay nhất
10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao vốn từ vựng, văn phạm và cách sử dung mẫu câu trong ngôn ngữ Nhật Bản. Không chỉ vậy, thông qua đây bạn cũng có thể hiểu được một phần về tư tưởng, phong cách sống và văn hóa của con người nơi đây.
10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn nhé
1 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.
2 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.
あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
3 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
4 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。
しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。
Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.
5 ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。
ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。
Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.
Những câu nói về tình bạn trong tiếng Nhật
6 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い.
し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い.
Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.
7 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。
Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.
8 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る.
と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る.
Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn
9 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。
ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。
Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một
10 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.
し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す.
- Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
- Lượt Views: 4792
- Ngày đăng bài: 17 giờ trước
- Số lượng downloads: 80776
- Số lượt likes: 565
- Số lượt dislikes: 5
- Tiêu đề Website: 10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
- Mô tả của Website: Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao …
daisuki(だいすき 大好き)luyện nghe tiếng nhật qua đoạn tỏ tình ngắn!
Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
Xin chào các bạn! Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến các câu danh ngôn, câu nói của những người nổi tiếng rồi. Tuy nhiên hiện nay, đối với các bạn học tiếng Nhật muốn nâng cao khả năng đọc của mình qua việc đọc các câu nói nổi tiếng thì rất khó tìm bằng tiếng Nhật. Vậy thì hôm nay, để giúp các bạn có nguồn tư liệu học phong phú hơn, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn bài viết: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật nhé.
Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
日本人のみならず、外国人に親しい友達ができるということは、それだけ視野も広がるだろうし、いろいろな知識も入ってくる。Hiroshi Yasuda
Không chỉ người Nhật mà còn làm bạn thân thiết với người nước ngoài thì tầm nhìn cũng sẽ rộng ra, và có được nhiều kiến thức đa dạng.
広く好かれれば好かれるほど、深く好かれないものだ。Stendhal
Càng thích rộng thì càng không thích sâu đậm.
ひとりの人と友人になるときは、 その人といつか必ず絶交する事あるを忘るるな。Takuboku Ishikawa
Khi trở thành bạn của một người thì nhất định không được quên việc rằng sẽ có lúc tuyệt giao với họ.
酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。 Salomon von Golaw
Tình bạn được tạo ra bởi rượu thì sẽ chỉ bền được một đêm giống như rượu thôi.
君を理解する友人は、君を創造する。Romain Rolland
Người bạn hiểu được bạn sẽ sáng tạo ra bạn.
誰の友にもなろうとする人間は、誰の友人でもない。Wilhelm Pfeffer
Con người mà muốn làm bạn với bất cứ ai thì đều không phải bạn của ai cả.
不実な友を持つくらいなら、むしろ敵を持つがよい。William Shakespeare
Thay vì làm bạn với những người không thành thật thì thà làm kẻ thù còn hơn.
もっとも親しき友人というのは、つねに兄弟のように退屈である。Sakutarō Hagiwara
Người bạn thân nhất là thông thường là người mà nhàm chán như anh em vậy.
友人の失敗には目をつぶれ、だが悪口には目をつぶるな。
Hãy nhắm mắt lại với thất bại của bạn, tuy nhiên đừng nhắm mắt lại trước những lời nói xấu.
しばらく二人で黙っているといい。 その沈黙に耐えられる関係かどうか。Søren Kierkegaard
Lâu lâu nên im lặng khi chỉ có hai người. Xem xem mối quan hệ đó có chịu được sự trầm lặng hay không.
悪い仲間は犬のようなものだ。一番好きな相手を一番ひどく汚してしまう。Jonathan Swift
Bạn bè xấu thì giống như loài chó vậy. Làm bẩn kinh khủng nhất đối phương mình thích nhất.
自分にとって大切なことは、 他人が自分のことをどう考えているかということではなく、 自分が彼らのことをどう考えているかということだ。
Điều quan trọng đối với bản thân mình không phải là việc người khác nghĩ thế nào về bản thân mà là việc mình nghĩ thế nào về họ.
恋愛では信じてもらうことが必要であり、 友情では洞察してもらうことが必要である。Pierre Bonnard
Trong tình yêu thì việc được tin tưởng là cần thiết, còn trong tình bạn thì việc được thấu hiểu là cần thiết.
人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。William Shakespeare
Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình là có thể làm dịu đi nỗi đau đó.
真の友をもてないのはまったく惨めな孤独である。 友人が無ければ世界は荒野に過ぎない。Francis Bacon
Không có người bạn thật sự nào chính là nỗi cô độc đáng thương. Nếu không có bạn thì thế giới này chỉ là vùng đất hoang dã.
友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、 それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。Elbert Hubbard
Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, tuy vậy vẫn thích bạn.
女が男の友達になる順序は決まっている。 まずはじめが親友、それから恋人、そして最後にやっとただの友だちになる。Anton Pavlovich Chekhov
Thứ tự phụ nữ làm bạn với đàn ông đã được quyết định. Đầu tiên là bạn thân, sau đó là người yêu và cuối cùng cũng chỉ là bạn.
ある男がはじめて君をあざむいたときには、 彼を辱めるがいい。 しかし、その男がもう一度君をあざむいたとしたら、 君自身を恥じるがいい。(ngạn ngữ châu Âu)
Nếu có người đàn ông lần đầu gạ gẫm bạn thì nên xỉ nhục hắn ta. Tuy nhiên nếu người đàn ông đó tiếp tục gạ gẫm bạn lần nữa thì bạn nên tự thấy xấu hổ về bản thân.
友情は瞬間が咲かせる花であり、そして時間が実らせる果実である。Otto von Kotzebue
Tình bạn là khoảnh khắc đóa hoa nở, và thời gian là trái chín đơm bông.
友人が成功するたびに、私は少しずつ死んでゆく。Gore Vidal
Mỗi lần bạn bè thành công thì bạn đang tiến dần tới cái chết.
恋人のいる人間に友情を注ごうとすることは、 喉の乾いている人間にパンを与えようとするようなものだ。Gordon Moore
Con người có người yêu mà định rút bỏ tình bạn thì giống như người đang khát khô họng mà lại định nhận một cái bánh mỳ.
恋は肉体を欲し、友情は心を欲する。
Tình yêu đòi hỏi xác thịt, tình bạn đòi hỏi trái tim.
時は友情を強めるが、恋愛を弱める。Jean de La Bruyère
Thời gian làm mạnh hơn tình bạn và làm yếu đi tình yêu.
1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè
四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối xử với nhau như anh em.
犬猿の仲 : Như chó với khỉ. Giống câu như chó với mèo của Việt Nam. Cách đọc : けんえんのなか. Ý nói quan hệ cực xấu.
竹馬の友 : Bạn thanh mai trúc mã. Bạn từ thủa ấu thơ. Cách đọc : ちくばのとも
魚と水 : Như cá với nước. Mối quan hệ bền chặt, không thể chia rời. Cách đọc : うおとみず
1 số từ vựng tiếng nhật về bạn bè
友達(tomodachi) : bạn bè. Bạn bè trong tiếng Nhật còn có 2 từ khác đồng nghĩa là : 友人 (yuujin) và とも (tomo). Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu)
友情 (yuujou) : tình bạn
知り合い (shiriai) : người quen
Xem thêm :
Tập tư duy bằng tiếng Nhật khi Tự học tiếng Nhật
Nà ní là gì?
5 cách chào buổi sáng tiếng Nhật thật pro
Tên tiếng Nhật các bộ phận trên cơ thể
Trên đây là bài viết Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Các bạn có thể tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Thành ngữ tiếng Nhật.
We on social : Facebook – Youtube – Pinterest
- Nguồn: tuhoconline.net
- Lượt Views: 22722
- Ngày đăng bài: 2 giờ trước
- Số lượng downloads: 78965
- Số lượt likes: 5448
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
- Mô tả của Website: 16 thg 7, 2018 — 1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè. 四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối …
Câu nói tiếng Nhật hay | Học Tiếng Nhật | Nihongo
Đăng nhập Facebook
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập Facebook
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập
Quên tài khoản?
·
Đăng ký Facebook
Tiếng Việt
English (UK)
中文(台灣)
한국어
日本語
Français (France)
ภาษาไทย
Español
Português (Brasil)
Deutsch
Italiano
Đăng ký
Đăng nhập
Messenger
Facebook Lite
Watch
Địa điểm
Trò chơi
Marketplace
Meta Pay
Oculus
Portal
Bulletin
Chiến dịch gây quỹ
Dịch vụ
Trung tâm thông tin bỏ phiếu
Chính sách quyền riêng tư
Trung tâm quyền riêng tư
Nhóm
Giới thiệu
Tạo quảng cáo
Tạo Trang
Nhà phát triển
Tuyển dụng
Cookie
Lựa chọn quảng cáo
Điều khoản
Trợ giúp
Tải thông tin liên hệ lên & đối tượng không phải người dùng
Cài đặt
Nhật ký hoạt động
Meta © 2023
- Nguồn: www.facebook.com
- Lượt Views: 106919
- Ngày đăng bài: 23 giờ trước
- Số lượng downloads: 106555
- Số lượt likes: 7831
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: NHỮNG CÂU NÓI HAY NHẤT VỀ TÌNH BẠN… – Tiếng Nhật 21 …
- Mô tả của Website: Tomodachitteiu no ha kimi ga kimi rashikuirareru you na zettai dekina jiyuu wo kureru hito no kotoda. 7. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong …
Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu. 愛言葉
Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
- Nguồn: saigonvina.edu.vn
- Lượt Views: 54952
- Ngày đăng bài: 10 giờ trước
- Số lượng downloads: 28257
- Số lượt likes: 704
- Số lượt dislikes: 4
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
- Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ giúp bạn học tập vui vẻ hơn, mà còn hiểu được ý nghĩa thật sự của tình bạn.
Cap đăng ảnh cùng bạn bè – Những câu nói hay về tình bạn
Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật
Việt Nam
Học tiếng Nhật thật dễ!
Việt Nam
Giới thiệu
Về Kohi
Khóa Học Online
Blogs
Du học cùng Kohi
Đối tác
Học Tập
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOHI
HỌC TIẾNG NHẬT KOHI
- Nguồn: kohi.vn
- Lượt Views: 23506
- Ngày đăng bài: 28 phút trước
- Số lượng downloads: 54621
- Số lượt likes: 1232
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật – Kohi.vn
- Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật giúp bạn trau dồi vốn từ vựng và thể hiện tình cảm một cách đặc biệt. Cùng Kohi khám phá những câu nói đó qua …
NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ \”TÌNH BẠN\”
107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!
Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!
1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime
Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim.
いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon)
Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo.
Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito)
Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo.
Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden)
Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai.
Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki – Your name)
Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte
Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai)
Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru
Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon)
Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa.
Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon)
Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda!
Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.
Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần
頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro – Kimetsu no yaiba)
Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎
Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk)
Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru.
Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk)
Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo.
Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. “翼”がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin – Haikyuu)
Phiên âm: “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da.
Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba)
Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada.
Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro – One Piece)
Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.
Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!
2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn
2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu
Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.
Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.
Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.
Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.
Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.
Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa.
Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki – 5cm/s)
Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!
Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da.
Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em)
Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!!
Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ)
Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada
Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.
2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua.
一緒にいて欲しい仲間がいるから!
おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy – One Piece)
Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau!
Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da
Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。
Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay – One Piece)
Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。
Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo.
Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto – Reborn!)
Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka.
Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.
Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội
たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko – Conan)
Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne…
Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss – Hunter x Hunter)
Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara!
Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda.
Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。
Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.
3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình
Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau.
家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.
Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。
Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.
Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru.
Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。
Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai.
Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。
Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.
Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.
Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên
家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。
Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.
Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。
Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.
Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。
Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.
Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi. 困ったときに支えてくれるのが家族である。
Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu.
Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai.
Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.
4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa
Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!
すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)
Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.
Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.
Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ – Leo Tolstoy)
Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.
Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ – Mother Teresa)
Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu
Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.
Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.
Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.
Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
Phiên âm: Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.
Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン – Charlie Chaplin)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー – Bob Marley)
Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.
Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu
自分の行為に責任を持つべきだ。
Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.
Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. 同病相哀れむ。
Phiên âm: Dōbyōaiawaremu.
Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau). 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Phiên âm: Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.
Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 孵らないうちから雛を数えるな。
Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.
Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット – Louisa May Alcott)
Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora.
Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
他人のペースにあわせなくていいんです。
Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.
Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. 母の愛はいつまでも強い。
Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.
Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.
Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。
Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.
Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.
Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân
Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.
青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.
Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu.
Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. 青春はすごっく短いと思います。
Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv.
Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi. あなたがいる青春ありがとう!
Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou.
Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó. 一期一会。
Phiên âm: Ichigo ichie.
Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn
Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.
ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s)
Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo.
Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa. 時間が解決するさ。
Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa.
Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。
Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou.
Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.
深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。
Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda.
Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。
Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto.
Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay
Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!
明 け ま し て お め で と う 。
Phiên âm: Akemashite omedetou.
Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。
Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu.
Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới! 謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe. 事業じぎょうがせいこうしますように。
Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni.
Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.
Chúc mừng năm mới!
金運に恵まれますように。
Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh. 幸運がもたらしますように。
Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe. 新しい年が順調でありますように。
Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.
Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.
8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công
Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。
Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.
Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.
Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm
変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ – Jack Welch)
Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.
Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. あなただけのゴールに向かって。
Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte.
Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.
Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói. 大きな野望は偉大な人を育てる。
Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 努力しない者に成功はない。
Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai.
Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
七転び八起き。
Phiên âm: Nanakorobiyaoki.
Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。
Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.
Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu. 偉大さの対価は責任だ。
Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda.
Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.
Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ – Nelson Mandela)
Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.
Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành
すべては練習のなかにある。(– ペレ – Pele)
Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru.
Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。
Phiên âm: Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.
Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Phiên âm: Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.
Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー – Walt Disney)
Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.
Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.
Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào
人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー)
Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.
Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング)
Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.
Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン)
Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.
Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. 今日、私には夢がある。(– キング牧師)
Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru.
Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!
Sưu tầm
Nguồn ảnh: Internet
- Nguồn: voh.com.vn
- Lượt Views: 73774
- Ngày đăng bài: 11 phút trước
- Số lượng downloads: 78770
- Số lượt likes: 8780
- Số lượt dislikes: 7
- Tiêu đề Website: 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! – VOH
- Mô tả của Website: 12 thg 12, 2022 — Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên …
Tiếng Nhật Anime và thực tế …. (P2) #Shorts
50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
>> 10 câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật lay động lòng người
>> Tổng hợp những câu nói hay nhất bằng tiếng Nhật trong cuộc sống
1. 雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
2. 七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
3. 平和は微笑みから始まります。
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
4. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
5. 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
6. 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
7. 夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
9. 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
Những câu danh ngôn tiếng Nhật cực hay có thể bạn chưa biết
10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
13. すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
17. 同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)
18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)
20. 母の愛はいつまでも強い Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian 21. 孵らないうちから雛を数えるな。 Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở 22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói 23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 24. 努力しない者に成功はない Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công 25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính 27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được 28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu 29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người 30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật bạn cần phải biết
Nắm chắc những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật hàng ngày là điều không thể thiếu nếu chúng ta muốn giao tiếp tiếng Nhật một các cơ bản. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.
111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu 1. おはようございます ohayogozaimasu
Chào buổi sáng
2.こんにちは –konnichiwa
Xin chào, chào buổi chiều
3. こんばんは – konbanwa
Chào buổi tối
4.おやすみなさい-oyasuminasai
Chúc ngủ ngon
5. さようなら-sayounara
Chào tạm biệt
6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu
Xin cảm ơn
7. すみません-sumimasen
Xin lỗi…
8. おねがいします-onegaishimasu
Xin vui lòng
Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày
9. どう した? Dou shita?
Sao thế?
10. どう 致 しまして Dou itashimashite
Không có chi.
11. どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu
Xin mời
12. さあ、どうぞ Saa, douzo
Nó đây này
13.分かりました Wakarimashita
Tôi hiểu rồi.
14. 分かりません Wakarimasen
Tôi không hiểu
15. 大 丈 夫 です Daizyoubu desu
Được rồi, ổn, ok
16. 幾 つありますか Ikutu arimasuka
Bao nhiêu?
17.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu
Mất bao lâu?
18.どれくらいの距 離がありますか Dorekurai no hanare ga arimasu
Mất bao xa?
19. 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita
Tôi bị lạc.
20.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka
Tôi nên hỏi ai? Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
21.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo
Xin mời đi trước
22. どなたですか Donatadesuka
Ai?
23. 何故ですか Nazedesuka
Tại sao?
24. 何 ですか Nandesuka
Cái gì?
25. 何時ですか Itudesuka
Khi nào?
26. 待って Matte
Khoan đã
27. 見て Mite
Nhìn kìa.
28. 助 けて Nasukete
Giúp tôi với
29. どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu
Ai có thể nói tiếng Anh?
30.火事だ Kazida
Cháy rồi
31. 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu
Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi
32. 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu
Bạn đúng rồi!
33.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu
Bạn sai rồi!
34. 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka
Tôi không chắc.
35. 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen
Tôi không nghĩ như vậy
36.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu
Tôi e rằng không.
37. 信 じられない Shinzirarenai
Không thể tin được!
38.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo
Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật mà các TTS, du học sinh phải biết. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Phạm Chung: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: laodongnhatban.com.vn
- Lượt Views: 43085
- Ngày đăng bài: 8 giờ trước
- Số lượng downloads: 84035
- Số lượt likes: 9255
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
- Mô tả của Website: 22 thg 6, 2022 — Cũng như trong tiếng việt, tiếng nhật cũng có nhiều câu danh ngôn hay nói về cuộc sống, tình yêu, tình bạn…Học các câu danh ngôn cũng là …
Tên của bạn trong tiếng Nhật là gì khum có thì ib tên lên cho ad nha
Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc
- Nguồn: www.bachhoaxanh.com
- Lượt Views: 57658
- Ngày đăng bài: 34 phút trước
- Số lượng downloads: 52691
- Số lượt likes: 2857
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc
- Mô tả của Website: 1 Những câu nói tiếng nhật hay trong anime · 1. (Nana Osaki – Nana) · 2. (Nobita – Doraemon) · 3. (Yuji Kitano – Ii Hito) · 4. (Roronoa Zoro – One Piece) · 5. (Mutta …
【MOVING 24h2月11日】大众对#王一博 的偏见,在作品逐渐中改观。电影圈需要新面孔。#wangyibo #cbiz
Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.