• TRANG CHỦ
  • ĐIỆN THOẠI
    • Thủ thuật ĐT
    • Ứng dụng
  • KIẾM TIỀN
    • Kiếm tiền qua app
    • Kiếm tiền từ Website
  • MÁY TÍNH
    • Đồ Họa
    • Phần mềm
    • Thủ thuật Window
  • THỦ THUẬT
    • WordPress
    • Blogger
    • Facebook
  • Blog
Thủ Thuật 5 Sao
  • TRANG CHỦ
  • ĐIỆN THOẠI
    • Thủ thuật ĐT
    • Ứng dụng
  • KIẾM TIỀN
    • Kiếm tiền qua app
    • Kiếm tiền từ Website
  • MÁY TÍNH
    • Đồ Họa
    • Phần mềm
    • Thủ thuật Window
  • THỦ THUẬT
    • WordPress
    • Blogger
    • Facebook
  • Blog
Thủ Thuật 5 Sao

59 Thông Tin Về Những Stt Hay Về Tình Bạn Bằng Tiếng Nhật

Tống Giang by Tống Giang
Tháng Ba 20, 2023
A A
0

Contents

  1. Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
  2. 10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
  3. Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
  4. Đăng nhập Facebook
  5. Các bài viết liên quan
  6. 5 Thông Tin Về Những Stt Ngắn Gọn Hay
  7. 56 Nội Dung Về Những Status Hay Về Công Việc
  8. 9 Câu Trả Lời Về Nhingwx Stt Hay
  9. 57 Thông Tin Về Những Stt Mời Đám Cưới Hay Nhất
  10. Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
  11. Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật
  12. 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!
  13. 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
  14. Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc

Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 59 Thông Tin Về Những Stt Hay Về Tình Bạn Bằng Tiếng Nhật. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Câu nói về tình bạn tiếng Nhật, Sakubun về bạn thân, Quotes tiếng Nhật về thanh xuân, Thành ngữ tiếng Nhật về tình bạn, Những câu tiếng Nhật cute, Caption tiếng Nhật, Câu nói tiếng Nhật, Cảm ơn người yêu tiếng Nhật.

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ là giúp bạn học tập vui vẻ hơn mà còn là cách để thể hiện tình cảm với bạn bè theo một cách đặc biệt khác. Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật 1, 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 (しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。) Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc. 2, ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。 (ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。) Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi. 3, 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。 (しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。) Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn 4, 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た. (じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。) Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó. 5, 明るいところを 一人で歩くより, 暗いところを 仲間 と 歩くほ が い. (あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。) Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2018, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất 6 , 真の友情 よりかけがえの ないものなんてこの世にはない. (しんのゆうじょうよりかけがえのないものなんてこのよにはない.) Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự. 7 , 友というのは つくるもの で は な く, 生まれるものである. (ともというのはつくるものではなく, うまれるものである.) Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn 8 , 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。 (ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。) Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 9 , 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す. (しんゆうは わたしの いちばん いい ところ を ひきだし てくれる ひとです.) Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất. 10, 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。 (ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。) Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2018, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất >> Xem ngay: Những câu status siêu hay bằng tiếng Nhật về tình yêu Những câu ngạn ngữ hay về tình bạn của những người nổi tiếng bằng tiếng Nhật 1. 日本人のみならず、外国人に親しい友達ができるということは、それだけ視野も広がるだろうし、いろいろな知識も入ってくる。Hiroshi Yasuda Không chỉ người Nhật mà còn làm bạn thân thiết với người nước ngoài thì tầm nhìn cũng sẽ rộng ra, và có được nhiều kiến thức đa dạng. 2. 広く好かれれば好かれるほど、深く好かれないものだ。Stendhal Càng thích rộng thì càng không thích sâu đậm. 3. ひとりの人と友人になるときは、 その人といつか必ず絶交する事あるを忘るるな。Takuboku Ishikawa Khi trở thành bạn của một người thì nhất định không được quên việc rằng sẽ có lúc tuyệt giao với họ. 4. 酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。 Salomon von Golaw Tình bạn được tạo ra bởi rượu thì sẽ chỉ bền được một đêm giống như rượu thôi. 5. 君を理解する友人は、君を創造する。Romain Rolland Người bạn hiểu được bạn sẽ sáng tạo ra bạn. 6. 誰の友にもなろうとする人間は、誰の友人でもない。Wilhelm Pfeffer Con người mà muốn làm bạn với bất cứ ai thì đều không phải bạn của ai cả. 7. 不実な友を持つくらいなら、むしろ敵を持つがよい。William Shakespeare Thay vì làm bạn với những người không thành thật thì thà làm kẻ thù còn hơn. Tham khảo ngay: Hạ gục ”nửa kia” với những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu 8. もっとも親しき友人というのは、つねに兄弟のように退屈である。Sakutarō Hagiwara Người bạn thân nhất là thông thường là người mà nhàm chán như anh em vậy. 9. 友人の失敗には目をつぶれ、だが悪口には目をつぶるな。 Hãy nhắm mắt lại với thất bại của bạn, tuy nhiên đừng nhắm mắt lại trước những lời nói xấu. 10. しばらく二人で黙っているといい。 その沈黙に耐えられる関係かどうか。Soren Kierkegaard Lâu lâu nên im lặng khi chỉ có hai người. Xem xem mối quan hệ đó có chịu được sự trầm lặng hay không. 11. 悪い仲間は犬のようなものだ。一番好きな相手を一番ひどく汚してしまう。Jonathan Swift Bạn bè xấu thì giống như loài chó vậy. Làm bẩn kinh khủng nhất đối phương mình thích nhất. 12. 自分にとって大切なことは、 他人が自分のことをどう考えているかということではなく、 自分が彼らのことをどう考えているかということだ。 Điều quan trọng đối với bản thân mình không phải là việc người khác nghĩ thế nào về bản thân mà là việc mình nghĩ thế nào về họ. 13. 恋愛では信じてもらうことが必要であり、 友情では洞察してもらうことが必要である。Pierre Bonnard Trong tình yêu thì việc được tin tưởng là cần thiết, còn trong tình bạn thì việc được thấu hiểu là cần thiết. 14. 人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。William Shakespeare Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình là có thể làm dịu đi nỗi đau đó. 15. 真の友をもてないのはまったく惨めな孤独である。 友人が無ければ世界は荒野に過ぎない。Francis Bacon Không có người bạn thật sự nào chính là nỗi cô độc đáng thương. Nếu không có bạn thì thế giới này chỉ là vùng đất hoang dã. 16. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、 それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。Elbert Hubbard Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, tuy vậy vẫn thích bạn. 17. 女が男の友達になる順序は決まっている。 まずはじめが親友、それから恋人、そして最後にやっとただの友だちになる。Anton Pavlovich Chekhov Thứ tự phụ nữ làm bạn với đàn ông đã được quyết định. Đầu tiên là bạn thân, sau đó là người yêu và cuối cùng cũng chỉ là bạn. 18. ある男がはじめて君をあざむいたときには、 彼を辱めるがいい。 しかし、その男がもう一度君をあざむいたとしたら、 君自身を恥じるがいい。(ngạn ngữ châu Âu) Nếu có người đàn ông lần đầu gạ gẫm bạn thì nên xỉ nhục hắn ta. Tuy nhiên nếu người đàn ông đó tiếp tục gạ gẫm bạn lần nữa thì bạn nên tự thấy xấu hổ về bản thân. 19. 友情は瞬間が咲かせる花であり、そして時間が実らせる果実である。Otto von Kotzebue Tình bạn là khoảnh khắc đóa hoa nở, và thời gian là trái chín đơm bông. 20. 友人が成功するたびに、私は少しずつ死んでゆく。Gore Vidal Mỗi lần bạn bè thành công thì bạn đang tiến dần tới cái chết. 21. 恋人のいる人間に友情を注ごうとすることは、 喉の乾いている人間にパンを与えようとするようなものだ。Gordon Moore Con người có người yêu mà định rút bỏ tình bạn thì giống như người đang khát khô họng mà lại định nhận một cái bánh mỳ. 22. 恋は肉体を欲し、友情は心を欲する。 Tình yêu đòi hỏi xác thịt, tình bạn đòi hỏi trái tim. 23. 時は友情を強めるが、恋愛を弱める。Jean de La Bruyère Thời gian làm mạnh hơn tình bạn và làm yếu đi tình yêu. Một số thành ngữ nói về tình bạn bằng tiếng Nhật 1. 山は山を必要としない。 しかし、人は人を必要とする。- Thành ngữ Tây Ban Nha. Yama wa yama wo hitsuyou toshinai. shikashi, hito wa hito wo hitsuyou tosuru . Núi không cần núi, nhưng người thì cần người tức là những vật vô tri vô giác có thể không cần đến nhau để tồn tại nhưng con người lại khác, chúng ta cần phải sống dựa vào nhau, không thể sống riêng rẽ, đó là đặc trưng của loài người. 2. 私が死んだ時、 私のために泣いてくれるというのなら、 私がまだ生きているうちに哀れんでくれ。- Thành ngữ Nam Tư. Watashi ga shin da toki, watashi no tame ni nai te kureru to iu no nara, watashi ga madaiki te iru uchi ni awaren de kure. Khi tôi chết đi nếu có ai đó khóc vì tôi, thì hãy thương tôi khi tôi hãy còn sống. Khi ta đã chết, khóc thương chẳng còn ích gì, chi bằng hãy yêu thương tôi khi tôi vẫn còn đang sống. 3. 他人を幸福にするのは 香水をふりかけるようなものだ。 ふりかけるとき、 自分にも数滴はかかる。- Thành ngữ Isarael. Tanin o kōfuku ni suru no wa kōsui o furikakeru yō na mono da. Furikakeru toki, jibun nimo sū teki wa kakaru . Việc bạn khiến cho người khác hạnh phúc cũng giống như việc bạn xịt nước hoa vậy. Khi bạn xịt dù vô tình hay cố ý thì nước hoa đều lưu lại mùi hương trên người bạn. Có nghĩa là khi làm cho người khác hạnh phúc thì chính bạn cũng được tận hưởng niềm hạnh phúc ấy. 4. 思いやりは友をつくるが、 真実を言うことは敵をつくる。– Thành ngữ Pháp. Omoiyari wa tomo o tsukuru ga, shinjitsu o iu koto wa teki o tsukuru. Sự quan tâm tạo nên bạn hữu, nhưng nói điều chân thật lại tạo ra kẻ thù. Trong cuộc sống nếu chúng ta quan tâm, giúp đỡ người khác thì thường sẽ biến họ thành bạn mình. Tuy nhiên nếu luôn nói sự thật, không suy xét tới tình cảm và cách nghĩ của đối phương thì có thể biến họ thành kẻ thù. 5. 友とぶどう酒は 古いほど良し。- Thành ngữ Anh. Tomo to budōshu wa furui hodo yoshi. Tình bạn cũng như rượu nho, càng cũ càng ngon. Thể hiện ý nghĩa rằng tình cảm bạn bè càng vun đắp lâu dài thì càng tăng mức độ bền chặt. Đọc ngay bài viết: 99 câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng nhất “ai cũng nên biết” Trên đây là một số câu nói hay về tình bạn trong tiếng Nhật. Hãy lưu lại để vừa học tiếng Nhật, vừa trân trọng hơn những người bạn trong cuộc đời của mình các bạn nhé. Chúc các bạn luôn có những tình bạn đẹp. Bạn có thể xem thêm bài viết 1001 câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng nhất hoặc những châm ngôn bằng tiếng Nhật cũng có rất nhiều câu nói tiếng Nhật hay bạn áp dụng thường xuyên đấy. TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS) Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
  • Nguồn: japan.net.vn
  • Lượt Views: 73252
  • Ngày đăng bài: 20 giờ trước
  • Số lượng downloads: 22382
  • Số lượt likes: 1565
  • Số lượt dislikes: 2
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
  • Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ là giúp bạn học tập vui vẻ hơn mà còn là cách để thể hiện tình cảm với bạn bè theo một cách đặc biệt …

Những câu nói tâm trạng trong tiếng Nhật hay nhất

Xem video dưới đây

10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn

10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn

Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao vốn từ vựng, văn phạm và cách sử dung mẫu câu trong ngôn ngữ Nhật Bản. Không chỉ vậy, thông qua đây bạn cũng có thể hiểu được một phần về tư tưởng, phong cách sống và văn hóa của con người nơi đây.

10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn nhé

1 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.

じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。

Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.

2 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.

あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。

Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.

3 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。

しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。

Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn

4 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。

しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。

Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.

5 ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。

ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。

Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.

Những câu nói về tình bạn trong tiếng Nhật

6 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い.

し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い.

Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.

7 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。

ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。

Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.

8 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る.

と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る.

Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn

9 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。

ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。

Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một

10 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.

し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す.

  • Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
  • Lượt Views: 4792
  • Ngày đăng bài: 17 giờ trước
  • Số lượng downloads: 80776
  • Số lượt likes: 565
  • Số lượt dislikes: 5
  • Tiêu đề Website: 10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
  • Mô tả của Website: Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao …

daisuki(だいすき 大好き)luyện nghe tiếng nhật qua đoạn tỏ tình ngắn!

Xem video dưới đây

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật

Xin chào các bạn! Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến các câu danh ngôn, câu nói của những người nổi tiếng rồi. Tuy nhiên hiện nay, đối với các bạn học tiếng Nhật muốn nâng cao khả năng đọc của mình qua việc đọc các câu nói nổi tiếng thì rất khó tìm bằng tiếng Nhật. Vậy thì hôm nay, để giúp các bạn có nguồn tư liệu học phong phú hơn, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn bài viết: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật nhé.

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật

日本人のみならず、外国人に親しい友達ができるということは、それだけ視野も広がるだろうし、いろいろな知識も入ってくる。Hiroshi Yasuda

Không chỉ người Nhật mà còn làm bạn thân thiết với người nước ngoài thì tầm nhìn cũng sẽ rộng ra, và có được nhiều kiến thức đa dạng.

広く好かれれば好かれるほど、深く好かれないものだ。Stendhal

Càng thích rộng thì càng không thích sâu đậm.

ひとりの人と友人になるときは、 その人といつか必ず絶交する事あるを忘るるな。Takuboku Ishikawa

Khi trở thành bạn của một người thì nhất định không được quên việc rằng sẽ có lúc tuyệt giao với họ.

酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。 Salomon von Golaw

Tình bạn được tạo ra bởi rượu thì sẽ chỉ bền được một đêm giống như rượu thôi.

君を理解する友人は、君を創造する。Romain Rolland

Người bạn hiểu được bạn sẽ sáng tạo ra bạn.

誰の友にもなろうとする人間は、誰の友人でもない。Wilhelm Pfeffer

Con người mà muốn làm bạn với bất cứ ai thì đều không phải bạn của ai cả.

不実な友を持つくらいなら、むしろ敵を持つがよい。William Shakespeare

Thay vì làm bạn với những người không thành thật thì thà làm kẻ thù còn hơn.

もっとも親しき友人というのは、つねに兄弟のように退屈である。Sakutarō Hagiwara

Người bạn thân nhất là thông thường là người mà nhàm chán như anh em vậy.

友人の失敗には目をつぶれ、だが悪口には目をつぶるな。

Hãy nhắm mắt lại với thất bại của bạn, tuy nhiên đừng nhắm mắt lại trước những lời nói xấu.

しばらく二人で黙っているといい。 その沈黙に耐えられる関係かどうか。Søren Kierkegaard

Lâu lâu nên im lặng khi chỉ có hai người. Xem xem mối quan hệ đó có chịu được sự trầm lặng hay không.

悪い仲間は犬のようなものだ。一番好きな相手を一番ひどく汚してしまう。Jonathan Swift

Bạn bè xấu thì giống như loài chó vậy. Làm bẩn kinh khủng nhất đối phương mình thích nhất.

自分にとって大切なことは、 他人が自分のことをどう考えているかということではなく、 自分が彼らのことをどう考えているかということだ。

Điều quan trọng đối với bản thân mình không phải là việc người khác nghĩ thế nào về bản thân mà là việc mình nghĩ thế nào về họ.

恋愛では信じてもらうことが必要であり、 友情では洞察してもらうことが必要である。Pierre Bonnard

Trong tình yêu thì việc được tin tưởng là cần thiết, còn trong tình bạn thì việc được thấu hiểu là cần thiết.

人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。William Shakespeare

Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình là có thể làm dịu đi nỗi đau đó.

真の友をもてないのはまったく惨めな孤独である。 友人が無ければ世界は荒野に過ぎない。Francis Bacon

Không có người bạn thật sự nào chính là nỗi cô độc đáng thương. Nếu không có bạn thì thế giới này chỉ là vùng đất hoang dã.

友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、 それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。Elbert Hubbard

Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, tuy vậy vẫn thích bạn.

女が男の友達になる順序は決まっている。 まずはじめが親友、それから恋人、そして最後にやっとただの友だちになる。Anton Pavlovich Chekhov

Thứ tự phụ nữ làm bạn với đàn ông đã được quyết định. Đầu tiên là bạn thân, sau đó là người yêu và cuối cùng cũng chỉ là bạn.

ある男がはじめて君をあざむいたときには、 彼を辱めるがいい。 しかし、その男がもう一度君をあざむいたとしたら、 君自身を恥じるがいい。(ngạn ngữ châu Âu)

Nếu có người đàn ông lần đầu gạ gẫm bạn thì nên xỉ nhục hắn ta. Tuy nhiên nếu người đàn ông đó tiếp tục gạ gẫm bạn lần nữa thì bạn nên tự thấy xấu hổ về bản thân.

友情は瞬間が咲かせる花であり、そして時間が実らせる果実である。Otto von Kotzebue

Tình bạn là khoảnh khắc đóa hoa nở, và thời gian là trái chín đơm bông.

友人が成功するたびに、私は少しずつ死んでゆく。Gore Vidal

Mỗi lần bạn bè thành công thì bạn đang tiến dần tới cái chết.

恋人のいる人間に友情を注ごうとすることは、 喉の乾いている人間にパンを与えようとするようなものだ。Gordon Moore

Con người có người yêu mà định rút bỏ tình bạn thì giống như người đang khát khô họng mà lại định nhận một cái bánh mỳ.

恋は肉体を欲し、友情は心を欲する。

Tình yêu đòi hỏi xác thịt, tình bạn đòi hỏi trái tim.

時は友情を強めるが、恋愛を弱める。Jean de La Bruyère

Thời gian làm mạnh hơn tình bạn và làm yếu đi tình yêu.

1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè

四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối xử với nhau như anh em.

犬猿の仲 : Như chó với khỉ. Giống câu như chó với mèo của Việt Nam. Cách đọc : けんえんのなか. Ý nói quan hệ cực xấu.

竹馬の友 : Bạn thanh mai trúc mã. Bạn từ thủa ấu thơ. Cách đọc : ちくばのとも

魚と水 : Như cá với nước. Mối quan hệ bền chặt, không thể chia rời. Cách đọc : うおとみず

1 số từ vựng tiếng nhật về bạn bè

友達(tomodachi) : bạn bè. Bạn bè trong tiếng Nhật còn có 2 từ khác đồng nghĩa là : 友人 (yuujin) và とも (tomo). Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu)

友情 (yuujou) : tình bạn

知り合い (shiriai) : người quen

Xem thêm :

Tập tư duy bằng tiếng Nhật khi Tự học tiếng Nhật

Nà ní là gì?

5 cách chào buổi sáng tiếng Nhật thật pro

Tên tiếng Nhật các bộ phận trên cơ thể

Trên đây là bài viết Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Các bạn có thể tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Thành ngữ tiếng Nhật.

We on social : Facebook – Youtube – Pinterest

  • Nguồn: tuhoconline.net
  • Lượt Views: 22722
  • Ngày đăng bài: 2 giờ trước
  • Số lượng downloads: 78965
  • Số lượt likes: 5448
  • Số lượt dislikes: 10
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
  • Mô tả của Website: 16 thg 7, 2018 — 1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè. 四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối …

Câu nói tiếng Nhật hay | Học Tiếng Nhật | Nihongo

Xem video dưới đây

Đăng nhập Facebook

Notice
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập Facebook
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập
Quên tài khoản?
·
Đăng ký Facebook
Tiếng Việt
English (UK)
中文(台灣)
한국어
日本語
Français (France)
ภาษาไทย
Español
Português (Brasil)
Deutsch
Italiano
Đăng ký
Đăng nhập
Messenger
Facebook Lite
Watch
Địa điểm
Trò chơi
Marketplace
Meta Pay
Oculus
Portal
Instagram
Bulletin
Chiến dịch gây quỹ
Dịch vụ
Trung tâm thông tin bỏ phiếu
Chính sách quyền riêng tư
Trung tâm quyền riêng tư
Nhóm
Giới thiệu
Tạo quảng cáo
Tạo Trang
Nhà phát triển
Tuyển dụng
Cookie
Lựa chọn quảng cáo
Điều khoản
Trợ giúp
Tải thông tin liên hệ lên & đối tượng không phải người dùng
Cài đặt
Nhật ký hoạt động
Meta © 2023

  • Nguồn: www.facebook.com
  • Lượt Views: 106919
  • Ngày đăng bài: 23 giờ trước
  • Số lượng downloads: 106555
  • Số lượt likes: 7831
  • Số lượt dislikes: 2
  • Tiêu đề Website: NHỮNG CÂU NÓI HAY NHẤT VỀ TÌNH BẠN… – Tiếng Nhật 21 …
  • Mô tả của Website: Tomodachitteiu no ha kimi ga kimi rashikuirareru you na zettai dekina jiyuu wo kureru hito no kotoda. 7. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong …

Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu. 愛言葉

Xem video dưới đây

Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật

| Yêu và sống Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật Những câu nói về tình bạn hay bằng tiếng Nhật không những giúp bạn học được từ vựng, ngữ pháp mới, mà còn hiểu được ý nghĩa thật sự của tình bạn. Một số câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。 Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。 Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda. Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。 Hitobito wa kanashimi wo wakari atte kureru tomodachi sae ireba, kanashimi wo yawarage rareru. Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình thì có thể làm dịu đi nỗi đau đó. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。 Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu. Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn. 友というのはつくるものではなく、生まれるもので あ る. Tomo to iu no watsu ku ru mo node wana ku, nama ma re ru mo node aru. Bạn bè được sinh ra là dành cho nhau, không cần phải gây dựng mới có tình bạn. 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 Shiawasena tokide wa naku, nanika mondai ga okotta toki ni koso, yūjin wa aijō wo misete kureru monoda. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc. Bài viết những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV. Related news Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
  • Nguồn: saigonvina.edu.vn
  • Lượt Views: 54952
  • Ngày đăng bài: 10 giờ trước
  • Số lượng downloads: 28257
  • Số lượt likes: 704
  • Số lượt dislikes: 4
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
  • Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ giúp bạn học tập vui vẻ hơn, mà còn hiểu được ý nghĩa thật sự của tình bạn.

Cap đăng ảnh cùng bạn bè – Những câu nói hay về tình bạn

Xem video dưới đây

Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật

Việt Nam

Học tiếng Nhật thật dễ!

Việt Nam

Giới thiệu

Về Kohi

Khóa Học Online

Blogs

Du học cùng Kohi

Đối tác

Học Tập

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOHI

HỌC TIẾNG NHẬT KOHI

  • Nguồn: kohi.vn
  • Lượt Views: 23506
  • Ngày đăng bài: 28 phút trước
  • Số lượng downloads: 54621
  • Số lượt likes: 1232
  • Số lượt dislikes: 2
  • Tiêu đề Website: Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật – Kohi.vn
  • Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật giúp bạn trau dồi vốn từ vựng và thể hiện tình cảm một cách đặc biệt. Cùng Kohi khám phá những câu nói đó qua …

NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ \”TÌNH BẠN\”

Xem video dưới đây

107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!

Với truyền thống văn hóa và sự phong phú trong bản sắc, Nhật Bản không biết tự bao giờ đã là vùng đất mà nhiều người muốn khám phá, chinh phục. Không chỉ ở cảnh sắc, con người mà từng con chữ, câu nói, quan niệm, lối sống của người Nhật đều khiến chúng ta trầm trồ thán phục và muốn học hỏi.

Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!

1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime

Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim.

いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon)

Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo.

Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito)

Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo.

Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden)

Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai.

Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki – Your name)

Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte

Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai)

Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru

Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon)

Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa.

Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon)

Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda!

Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.

Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần

頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro – Kimetsu no yaiba)

Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎

Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk)

Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru.

Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk)

Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo.

Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. “翼”がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin – Haikyuu)

Phiên âm: “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da.

Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon)

Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.

Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba)

Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada.

Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro – One Piece)

Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.

Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!

2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn

2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu

Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt.

愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。

Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.

Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。

Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.

Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。

Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.

Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。

Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.

Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。

Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.

Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.

Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ

恋人同士のけんかは、 恋の更新である。

Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.

Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm)

Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa.

Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki – 5cm/s)

Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta.

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!

Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da.

Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em)

Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!!

Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ)

Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada

Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.

2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn

Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua.

一緒にいて欲しい仲間がいるから!

おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy – One Piece)

Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau!

Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm)

Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da

Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。

Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay – One Piece)

Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。

Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo.

Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto – Reborn!)

Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka.

Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.

Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội

たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko – Conan)

Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne…

Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss – Hunter x Hunter)

Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara!

Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。

Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.

Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。

Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda.

Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。

Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu.

Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.

3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình

Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau.

家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。

Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.

Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。

Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.

Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。

Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru.

Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。

Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai.

Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。

Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.

Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.

Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên

家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。

Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.

Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。

Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.

Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。

Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.

Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi. 困ったときに支えてくれるのが家族である。

Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu.

Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。

Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai.

Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.

4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa

Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!

すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)

Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.

Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.

Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống

お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。

Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.

Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ – Leo Tolstoy)

Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.

Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ – Mother Teresa)

Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu

Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。

Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.

Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.

Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới

明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。

Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.

Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)

Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.

Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)

Phiên âm: Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.

Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン – Charlie Chaplin)

Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.

Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー – Bob Marley)

Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.

Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu

自分の行為に責任を持つべきだ。

Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.

Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. 同病相哀れむ。

Phiên âm: Dōbyōaiawaremu.

Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau). 単純な事実に、ただただ圧倒される。

Phiên âm: Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.

Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 孵らないうちから雛を数えるな。

Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.

Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット – Louisa May Alcott)

Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora.

Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây

他人のペースにあわせなくていいんです。

Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.

Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. 母の愛はいつまでも強い。

Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.

Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。

Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.

Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。

Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.

Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。

Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.

Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân

Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.

青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。

Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.

Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。

Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu.

Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. 青春はすごっく短いと思います。

Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv.

Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi. あなたがいる青春ありがとう!

Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou.

Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó. 一期一会。

Phiên âm: Ichigo ichie.

Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.

Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi

6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn

Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.

ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s)

Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo.

Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa. 時間が解決するさ。

Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa.

Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。

Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou.

Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.

Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.

深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。

Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda.

Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。

Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto.

Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。

Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.

Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.

7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay

Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!

明 け ま し て お め で と う 。

Phiên âm: Akemashite omedetou.

Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。

Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu.

Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới! 謹んで新年のお喜びを申し上げます。

Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu.

Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu.

Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe. 事業じぎょうがせいこうしますように。

Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni.

Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.

Chúc mừng năm mới!

金運に恵まれますように。

Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni.

Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh. 幸運がもたらしますように。

Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni.

Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.

Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe. 新しい年が順調でありますように。

Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.

Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.

Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.

8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công

Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.

勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。

Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.

Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。

Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.

Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.

Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm

変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ – Jack Welch)

Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.

Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. あなただけのゴールに向かって。

Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte.

Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。

Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.

Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói. 大きな野望は偉大な人を育てる。

Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.

Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 努力しない者に成功はない。

Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai.

Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.

Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công

七転び八起き。

Phiên âm: Nanakorobiyaoki.

Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。

Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.

Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu. 偉大さの対価は責任だ。

Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda.

Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。

Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.

Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ – Nelson Mandela)

Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.

Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành

すべては練習のなかにある。(– ペレ – Pele)

Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru.

Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。

Phiên âm: Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.

Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。

Phiên âm: Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.

Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー – Walt Disney)

Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.

Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。

Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.

Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.

Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào

人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー)

Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.

Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング)

Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.

Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン)

Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.

Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. 今日、私には夢がある。(– キング牧師)

Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru.

Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!

Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!

Sưu tầm

Nguồn ảnh: Internet

  • Nguồn: voh.com.vn
  • Lượt Views: 73774
  • Ngày đăng bài: 11 phút trước
  • Số lượng downloads: 78770
  • Số lượt likes: 8780
  • Số lượt dislikes: 7
  • Tiêu đề Website: 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! – VOH
  • Mô tả của Website: 12 thg 12, 2022 — Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên …

Tiếng Nhật Anime và thực tế …. (P2) #Shorts

Xem video dưới đây

50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống

Cũng như trong tiếng việt, tiếng nhật cũng có nhiều câu danh ngôn hay nói về cuộc sống, tình yêu, tình bạn…Học các câu danh ngôn cũng là cách các TTS, Du học sinh bổ sung thêm vốn tiếng Nhật cũng như hiểu biết về đất nước mặt trời mọc. Có một điều lưu ý là khi học tiếng nhật đối với những câu châm ngôn hay danh ngôn tiếng anh này là không nên dịch sát nghĩa tiếng nhật mà nên dịch thoáng nghĩa ra thì sẽ hay hơn. Dưới đây website laodongnhatban.com.vn xin tổng hợp danh sách những câu danh ngôn và châm ngôn tiếng nhật hay nhất về cuộc sống, tình yêu. Chúc mọi người học tốt

>> 10 câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật lay động lòng người

>> Tổng hợp những câu nói hay nhất bằng tiếng Nhật trong cuộc sống

1. 雲の向こうは、いつも青空。

Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

2. 七転び八起き

7 lần ngã 8 lần đứng dậy

3. 平和は微笑みから始まります。

Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.

4. 大きな野望は偉大な人を育てる.

Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại

5. 変革せよ。変革を迫られる前に。

Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.

6. 偉大さの対価は責任だ。

Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm

7. 夢見ることができれば、それは実現できる。

Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!

8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。

Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc

9. 自分の行為に責任を持つべきだ。

Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình

Những câu danh ngôn tiếng Nhật cực hay có thể bạn chưa biết

10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。

Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.

12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。

Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

13. すべては練習のなかにある。

Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.

14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。

Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.

15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。

Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.

Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:

16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない

Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm

17. 同病相哀れむ.

Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)

18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。

Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた

Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)

20. 母の愛はいつまでも強い Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian 21. 孵らないうちから雛を数えるな。 Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở 22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói 23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 24. 努力しない者に成功はない Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công 25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định

26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính 27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được 28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu 29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người 30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới

Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật bạn cần phải biết

Nắm chắc những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật hàng ngày là điều không thể thiếu nếu chúng ta muốn giao tiếp tiếng Nhật một các cơ bản. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.

111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu 1. おはようございます ohayogozaimasu

Chào buổi sáng

2.こんにちは –konnichiwa

Xin chào, chào buổi chiều

3. こんばんは – konbanwa

Chào buổi tối

4.おやすみなさい-oyasuminasai

Chúc ngủ ngon

5. さようなら-sayounara

Chào tạm biệt

6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu

Xin cảm ơn

7. すみません-sumimasen

Xin lỗi…

8. おねがいします-onegaishimasu

Xin vui lòng

Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày

9. どう した? Dou shita?

Sao thế?

10. どう 致 しまして Dou itashimashite

Không có chi.

11. どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu

Xin mời

12. さあ、どうぞ Saa, douzo

Nó đây này

13.分かりました Wakarimashita

Tôi hiểu rồi.

14. 分かりません Wakarimasen

Tôi không hiểu

15. 大 丈 夫 です Daizyoubu desu

Được rồi, ổn, ok

16. 幾 つありますか Ikutu arimasuka

Bao nhiêu?

17.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu

Mất bao lâu?

18.どれくらいの距 離がありますか Dorekurai no hanare ga arimasu

Mất bao xa?

19. 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita

Tôi bị lạc.

20.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka

Tôi nên hỏi ai? Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:

21.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo

Xin mời đi trước

22. どなたですか Donatadesuka

Ai?

23. 何故ですか Nazedesuka

Tại sao?

24. 何 ですか Nandesuka

Cái gì?

25. 何時ですか Itudesuka

Khi nào?

26. 待って Matte

Khoan đã

27. 見て Mite

Nhìn kìa.

28. 助 けて Nasukete

Giúp tôi với

29. どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu

Ai có thể nói tiếng Anh?

30.火事だ Kazida

Cháy rồi

31. 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu

Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi

32. 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu

Bạn đúng rồi!

33.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu

Bạn sai rồi!

34. 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka

Tôi không chắc.

35. 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen

Tôi không nghĩ như vậy

36.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu

Tôi e rằng không.

37. 信 じられない Shinzirarenai

Không thể tin được!

38.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo

Mọi thứ sẽ ổn thôi!

Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật mà các TTS, du học sinh phải biết. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Phạm Chung: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

  • Nguồn: laodongnhatban.com.vn
  • Lượt Views: 43085
  • Ngày đăng bài: 8 giờ trước
  • Số lượng downloads: 84035
  • Số lượt likes: 9255
  • Số lượt dislikes: 6
  • Tiêu đề Website: 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
  • Mô tả của Website: 22 thg 6, 2022 — Cũng như trong tiếng việt, tiếng nhật cũng có nhiều câu danh ngôn hay nói về cuộc sống, tình yêu, tình bạn…Học các câu danh ngôn cũng là …

Tên của bạn trong tiếng Nhật là gì khum có thì ib tên lên cho ad nha

Xem video dưới đây

Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc

Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc. Với tạo hình nhân vật và tiếng Nhật, anime giúp truyền tải sâu sắc những câu nói hay, ý nghĩa. Anime (Nhật: アニメ ) là thuật ngữ tiếng Nhật lấy cảm hứng từ “Animation” trong tiếng Anh dùng để mô tả các loại hoạt hình kết hợp vẽ tay và công nghệ máy tính có nguồn gốc từ Nhật Bản hoặc có sự gắn kết mật thiết với Nhật Bản. Nguồn tư liệu chính của những bộ phim anime là từ các bộ truyện tranh manga, những bộ phim anime đã tạo nên thương hiệu hoạt hình độc quyền của xứ sở hoa anh đào. Hình ảnh nhận vật có đôi mắt to và có hồn là một trong những nét đặc trưng của anime. Nếu là một người yêu thích những bộ phim anime thì chắc hẳn sẽ rất ấn tượng với các câu nói trong đó. Cùng Bách hóa XANH điểm qua những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc qua bài viết sau: 1Những câu nói tiếng nhật hay trong anime Những câu nói tiếng nhật hay trong anime 1. (Nana Osaki – Nana) 「人生は七転び八起きだ 立ち上がり続けりゃ勝つんだよ」 “jinsei wa nanakorobiyaokida tachiagari tsudzukerya katsunda yo” Trong cuộc sống, bạn ngã xuống bảy lần nhưng hãy đứng dậy tám lần. Hãy cố gắng và bạn sẽ thành công! 2. (Nobita – Doraemon) 「いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ」 “Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo” Nghĩ rằng bạn không tốt và vô dụng là điều tồi tệ nhất bạn có thể làm. 3. (Yuji Kitano – Ii Hito) 「いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ」 “Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo” Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 4. (Roronoa Zoro – One Piece) 「九山八海斬れぬ物なし!」 “Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.” Trong số chín ngọn núi và tám vùng biển, không có gì mà tôi không cắt được! 5. (Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai) 本気の失敗には、価値がある」 “Honki no shippai ni wa, kachi ga aru” Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 6. (Monkey D. Luffy – One Piece) 「俺はルフィ!海賊王になる男だ!」 Ore wa rufi. kaizokuou ni naru otoko da.” Tôi là Luffy, người đàn ông sẽ trở thành Vua hải tặc! 7. (Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden) 「千回のアドバイスより一回の失敗」 “Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai” Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 8. (Coach Anzai – Slam Dunk) 「あきらめたら そこで試合終了ですよ」 “Akirametara soko de shiai shūryou desu yo” Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. 9. (Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai) 本気の失敗には、価値がある」 “Honki no shippai ni wa, kachi ga aru” Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 2Những câu nói hay về tình yêu trong anime Những câu nói hay về tình yêu trong anime 1. (Toono Takaki – 5cm/s) 「彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った」 kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 2. (Hodaka – Tenki no ko) 「青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!」 Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 3. (Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm) 「人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ」 hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 4. (Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em) 「背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!」 Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!! Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. 5. (Taki – Your name) 「言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって」 iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 6. (Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ) 「あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ」 Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ. 7. (Seiji Amasawa – Lời thì thầm của trái tim) 「雫に早く会いたくてさ。何度も心の中で呼んだんだ」 Shizuku ni hayaku aitakute sa. Nando mo kokoro no naka de yondan da! Tớ muốn sớm được gặp Shizuku biết bao. Trong trái tim này, tớ đã gọi tên cậu không biết bao nhiêu lần rồi. 3Những câu nói hay về cuộc sống trong anime Những câu nói hay về cuộc sống trong anime 1. (Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba) 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushisa da. Trở nên già yếu và chết đi, đó mới là vẻ đẹp của sinh vật ngắn ngủi mang tên con người. 2. (Tanjiro – Kimetsu no yaiba) 頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎ Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 3. (Coach Doumoto – Slam Dunk) 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru. Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 4. (Coach Anzai – Slam Dunk) 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo. Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. 5. (Yuji Kitano – Ii Hito) いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 6. (Ukai Kenshin – Haikyuu) “翼”がないから人は飛び方を探すのだ “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên 7. (Sakura Kinomoto – Thủ lĩnh thẻ bài) なんとかなるよ、絶対大丈夫だよ Nantoka naru yo, zettai daijoubu dayo Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi! 8. (Nana Osaki – Nana) 人生は七転び八起きだ 立ち上がり続けりゃ勝つんだよ Jinsei wa nanakorobiyaokida tachiagari tsudzukerya katsu nda yo Trong cuộc sống, bạn ngã xuống bảy lần nhưng hãy đứng dậy tám lần. Hãy cố gắng và bạn sẽ thành công! 9. (Doraemon) 毎日の小さな努力のつみ重ねが、歴史を作っていくんだよ!! Mainichi no chiisa na doryoku no tsumi kasane ga, rekishi o tsukutte iku nda yo! ! Sự tích lũy của những nỗ lực nhỏ hàng ngày làm nên lịch sử!! 10. (Doraemon) 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。 Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa. Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 11. (Sensei – Doraemon) 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda! Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước. 4Những câu nói hay trong anime về tình bạn Những câu nói hay trong anime về tình bạn 1. (Mr.2 Bon Clay – One Piece) 「獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう」 Goku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 2. (Luffy – One Piece) 「一緒にいて欲しい仲間がいるから!! おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう!!」 Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! ! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau! ! Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội! 3. (Natsu Dragneel – Fairy Tail) 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo. Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 4. (Takeshi Yamamoto – Reborn!) 「本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか」 Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao. 5. (Suzuki Sonoko – Conan) たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね… Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne… Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 6. (Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm) いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. Có thể thấy đằng sau những bộ phim Anime Nhật Bản ngoài mang đến những hình ảnh, khung cảnh mãn nhãn, đẹp mắt các nhà sản xuất, đạo diễn còn muốn gửi gắm đến khán thính giả những câu nói, nội dung mang đậm tính nhân văn, sâu sắc về tình yêu, cuộc sống. Hy vọng với những câu nói hay về tình yêu, tình bạn sâu sắc được Bách hóa XANH tổng hợp sẽ giúp ích cho công việc và cuộc sống của bạn. Tham khảo thêm những câu nói hay ngày Valentine 14/2 trên Bách hóa XANH nhé! Chọn mua nước ngọt tại Bách hóa XANH để thưởng thức cùng những bộ phim nhé: Bách hóa XANH
  • Nguồn: www.bachhoaxanh.com
  • Lượt Views: 57658
  • Ngày đăng bài: 34 phút trước
  • Số lượng downloads: 52691
  • Số lượt likes: 2857
  • Số lượt dislikes: 6
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc
  • Mô tả của Website: 1 Những câu nói tiếng nhật hay trong anime · 1. (Nana Osaki – Nana) · 2. (Nobita – Doraemon) · 3. (Yuji Kitano – Ii Hito) · 4. (Roronoa Zoro – One Piece) · 5. (Mutta …

【MOVING 24h2月11日】大众对#王一博 的偏见,在作品逐渐中改观。电影圈需要新面孔。#wangyibo #cbiz

Xem video dưới đây

Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.

Đánh giá bài viết này post

Các bài viết liên quan

5 Thông Tin Về Những Stt Ngắn Gọn Hay

Tháng Ba 29, 2023

56 Nội Dung Về Những Status Hay Về Công Việc

Tháng Ba 29, 2023

9 Câu Trả Lời Về Nhingwx Stt Hay

Tháng Ba 29, 2023

57 Thông Tin Về Những Stt Mời Đám Cưới Hay Nhất

Tháng Ba 29, 2023

Contents

  1. Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
  2. 10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
  3. Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
  4. Đăng nhập Facebook
  5. Các bài viết liên quan
  6. 5 Thông Tin Về Những Stt Ngắn Gọn Hay
  7. 56 Nội Dung Về Những Status Hay Về Công Việc
  8. 9 Câu Trả Lời Về Nhingwx Stt Hay
  9. 57 Thông Tin Về Những Stt Mời Đám Cưới Hay Nhất
  10. Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
  11. Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật
  12. 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!
  13. 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
  14. Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc

Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 59 Thông Tin Về Những Stt Hay Về Tình Bạn Bằng Tiếng Nhật. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Câu nói về tình bạn tiếng Nhật, Sakubun về bạn thân, Quotes tiếng Nhật về thanh xuân, Thành ngữ tiếng Nhật về tình bạn, Những câu tiếng Nhật cute, Caption tiếng Nhật, Câu nói tiếng Nhật, Cảm ơn người yêu tiếng Nhật.

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ là giúp bạn học tập vui vẻ hơn mà còn là cách để thể hiện tình cảm với bạn bè theo một cách đặc biệt khác. Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật 1, 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 (しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。) Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc. 2, ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。 (ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。) Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi. 3, 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。 (しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。) Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn 4, 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た. (じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。) Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó. 5, 明るいところを 一人で歩くより, 暗いところを 仲間 と 歩くほ が い. (あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。) Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2018, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất 6 , 真の友情 よりかけがえの ないものなんてこの世にはない. (しんのゆうじょうよりかけがえのないものなんてこのよにはない.) Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự. 7 , 友というのは つくるもの で は な く, 生まれるものである. (ともというのはつくるものではなく, うまれるものである.) Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn 8 , 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。 (ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。) Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 9 , 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す. (しんゆうは わたしの いちばん いい ところ を ひきだし てくれる ひとです.) Người bạn tốt nhất là người giúp tôi tìm thấy điều mình tốt nhất. 10, 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。 (ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。) Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2018, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất >> Xem ngay: Những câu status siêu hay bằng tiếng Nhật về tình yêu Những câu ngạn ngữ hay về tình bạn của những người nổi tiếng bằng tiếng Nhật 1. 日本人のみならず、外国人に親しい友達ができるということは、それだけ視野も広がるだろうし、いろいろな知識も入ってくる。Hiroshi Yasuda Không chỉ người Nhật mà còn làm bạn thân thiết với người nước ngoài thì tầm nhìn cũng sẽ rộng ra, và có được nhiều kiến thức đa dạng. 2. 広く好かれれば好かれるほど、深く好かれないものだ。Stendhal Càng thích rộng thì càng không thích sâu đậm. 3. ひとりの人と友人になるときは、 その人といつか必ず絶交する事あるを忘るるな。Takuboku Ishikawa Khi trở thành bạn của một người thì nhất định không được quên việc rằng sẽ có lúc tuyệt giao với họ. 4. 酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。 Salomon von Golaw Tình bạn được tạo ra bởi rượu thì sẽ chỉ bền được một đêm giống như rượu thôi. 5. 君を理解する友人は、君を創造する。Romain Rolland Người bạn hiểu được bạn sẽ sáng tạo ra bạn. 6. 誰の友にもなろうとする人間は、誰の友人でもない。Wilhelm Pfeffer Con người mà muốn làm bạn với bất cứ ai thì đều không phải bạn của ai cả. 7. 不実な友を持つくらいなら、むしろ敵を持つがよい。William Shakespeare Thay vì làm bạn với những người không thành thật thì thà làm kẻ thù còn hơn. Tham khảo ngay: Hạ gục ”nửa kia” với những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu 8. もっとも親しき友人というのは、つねに兄弟のように退屈である。Sakutarō Hagiwara Người bạn thân nhất là thông thường là người mà nhàm chán như anh em vậy. 9. 友人の失敗には目をつぶれ、だが悪口には目をつぶるな。 Hãy nhắm mắt lại với thất bại của bạn, tuy nhiên đừng nhắm mắt lại trước những lời nói xấu. 10. しばらく二人で黙っているといい。 その沈黙に耐えられる関係かどうか。Soren Kierkegaard Lâu lâu nên im lặng khi chỉ có hai người. Xem xem mối quan hệ đó có chịu được sự trầm lặng hay không. 11. 悪い仲間は犬のようなものだ。一番好きな相手を一番ひどく汚してしまう。Jonathan Swift Bạn bè xấu thì giống như loài chó vậy. Làm bẩn kinh khủng nhất đối phương mình thích nhất. 12. 自分にとって大切なことは、 他人が自分のことをどう考えているかということではなく、 自分が彼らのことをどう考えているかということだ。 Điều quan trọng đối với bản thân mình không phải là việc người khác nghĩ thế nào về bản thân mà là việc mình nghĩ thế nào về họ. 13. 恋愛では信じてもらうことが必要であり、 友情では洞察してもらうことが必要である。Pierre Bonnard Trong tình yêu thì việc được tin tưởng là cần thiết, còn trong tình bạn thì việc được thấu hiểu là cần thiết. 14. 人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。William Shakespeare Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình là có thể làm dịu đi nỗi đau đó. 15. 真の友をもてないのはまったく惨めな孤独である。 友人が無ければ世界は荒野に過ぎない。Francis Bacon Không có người bạn thật sự nào chính là nỗi cô độc đáng thương. Nếu không có bạn thì thế giới này chỉ là vùng đất hoang dã. 16. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、 それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。Elbert Hubbard Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, tuy vậy vẫn thích bạn. 17. 女が男の友達になる順序は決まっている。 まずはじめが親友、それから恋人、そして最後にやっとただの友だちになる。Anton Pavlovich Chekhov Thứ tự phụ nữ làm bạn với đàn ông đã được quyết định. Đầu tiên là bạn thân, sau đó là người yêu và cuối cùng cũng chỉ là bạn. 18. ある男がはじめて君をあざむいたときには、 彼を辱めるがいい。 しかし、その男がもう一度君をあざむいたとしたら、 君自身を恥じるがいい。(ngạn ngữ châu Âu) Nếu có người đàn ông lần đầu gạ gẫm bạn thì nên xỉ nhục hắn ta. Tuy nhiên nếu người đàn ông đó tiếp tục gạ gẫm bạn lần nữa thì bạn nên tự thấy xấu hổ về bản thân. 19. 友情は瞬間が咲かせる花であり、そして時間が実らせる果実である。Otto von Kotzebue Tình bạn là khoảnh khắc đóa hoa nở, và thời gian là trái chín đơm bông. 20. 友人が成功するたびに、私は少しずつ死んでゆく。Gore Vidal Mỗi lần bạn bè thành công thì bạn đang tiến dần tới cái chết. 21. 恋人のいる人間に友情を注ごうとすることは、 喉の乾いている人間にパンを与えようとするようなものだ。Gordon Moore Con người có người yêu mà định rút bỏ tình bạn thì giống như người đang khát khô họng mà lại định nhận một cái bánh mỳ. 22. 恋は肉体を欲し、友情は心を欲する。 Tình yêu đòi hỏi xác thịt, tình bạn đòi hỏi trái tim. 23. 時は友情を強めるが、恋愛を弱める。Jean de La Bruyère Thời gian làm mạnh hơn tình bạn và làm yếu đi tình yêu. Một số thành ngữ nói về tình bạn bằng tiếng Nhật 1. 山は山を必要としない。 しかし、人は人を必要とする。- Thành ngữ Tây Ban Nha. Yama wa yama wo hitsuyou toshinai. shikashi, hito wa hito wo hitsuyou tosuru . Núi không cần núi, nhưng người thì cần người tức là những vật vô tri vô giác có thể không cần đến nhau để tồn tại nhưng con người lại khác, chúng ta cần phải sống dựa vào nhau, không thể sống riêng rẽ, đó là đặc trưng của loài người. 2. 私が死んだ時、 私のために泣いてくれるというのなら、 私がまだ生きているうちに哀れんでくれ。- Thành ngữ Nam Tư. Watashi ga shin da toki, watashi no tame ni nai te kureru to iu no nara, watashi ga madaiki te iru uchi ni awaren de kure. Khi tôi chết đi nếu có ai đó khóc vì tôi, thì hãy thương tôi khi tôi hãy còn sống. Khi ta đã chết, khóc thương chẳng còn ích gì, chi bằng hãy yêu thương tôi khi tôi vẫn còn đang sống. 3. 他人を幸福にするのは 香水をふりかけるようなものだ。 ふりかけるとき、 自分にも数滴はかかる。- Thành ngữ Isarael. Tanin o kōfuku ni suru no wa kōsui o furikakeru yō na mono da. Furikakeru toki, jibun nimo sū teki wa kakaru . Việc bạn khiến cho người khác hạnh phúc cũng giống như việc bạn xịt nước hoa vậy. Khi bạn xịt dù vô tình hay cố ý thì nước hoa đều lưu lại mùi hương trên người bạn. Có nghĩa là khi làm cho người khác hạnh phúc thì chính bạn cũng được tận hưởng niềm hạnh phúc ấy. 4. 思いやりは友をつくるが、 真実を言うことは敵をつくる。– Thành ngữ Pháp. Omoiyari wa tomo o tsukuru ga, shinjitsu o iu koto wa teki o tsukuru. Sự quan tâm tạo nên bạn hữu, nhưng nói điều chân thật lại tạo ra kẻ thù. Trong cuộc sống nếu chúng ta quan tâm, giúp đỡ người khác thì thường sẽ biến họ thành bạn mình. Tuy nhiên nếu luôn nói sự thật, không suy xét tới tình cảm và cách nghĩ của đối phương thì có thể biến họ thành kẻ thù. 5. 友とぶどう酒は 古いほど良し。- Thành ngữ Anh. Tomo to budōshu wa furui hodo yoshi. Tình bạn cũng như rượu nho, càng cũ càng ngon. Thể hiện ý nghĩa rằng tình cảm bạn bè càng vun đắp lâu dài thì càng tăng mức độ bền chặt. Đọc ngay bài viết: 99 câu thành ngữ tiếng Nhật thông dụng nhất “ai cũng nên biết” Trên đây là một số câu nói hay về tình bạn trong tiếng Nhật. Hãy lưu lại để vừa học tiếng Nhật, vừa trân trọng hơn những người bạn trong cuộc đời của mình các bạn nhé. Chúc các bạn luôn có những tình bạn đẹp. Bạn có thể xem thêm bài viết 1001 câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng nhất hoặc những châm ngôn bằng tiếng Nhật cũng có rất nhiều câu nói tiếng Nhật hay bạn áp dụng thường xuyên đấy. TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS) Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
  • Nguồn: japan.net.vn
  • Lượt Views: 73252
  • Ngày đăng bài: 20 giờ trước
  • Số lượng downloads: 22382
  • Số lượt likes: 1565
  • Số lượt dislikes: 2
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật ý nghĩa sâu sắc
  • Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ là giúp bạn học tập vui vẻ hơn mà còn là cách để thể hiện tình cảm với bạn bè theo một cách đặc biệt …

Những câu nói tâm trạng trong tiếng Nhật hay nhất

Xem video dưới đây

10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn

10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn

Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao vốn từ vựng, văn phạm và cách sử dung mẫu câu trong ngôn ngữ Nhật Bản. Không chỉ vậy, thông qua đây bạn cũng có thể hiểu được một phần về tư tưởng, phong cách sống và văn hóa của con người nơi đây.

10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn nhé

1 人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.

じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。

Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó.

2 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い.

あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。

Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.

3 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。

しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。

Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn

4 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。

しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。

Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.

5 ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。

ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。

Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi; Tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.

Những câu nói về tình bạn trong tiếng Nhật

6 真 の 友情 よ り か け が え の な い も の な ん て こ の 世 に は な い.

し ん の ゆ う じ ょ う よ り か け が え の な い も の な ん て こ の よ に は な い.

Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn thật sự.

7 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。

ともだちっていうのはきみがきみらしくいられるようなぜったいてきなじゆうをくれるひとのことだ。

Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình.

8 友 と い う の は つ く る も の で は な く, 生 ま れ る も の で あ る.

と も と い う の は つ く る も の で は な く, う ま れ る も の で あ る.

Bạn bè được sinh ra dành cho nhau, không cần phải gây dựng nên mới có tình bạn

9 友人とは君のことを知っていて、それでも好意を持ってくれている人のことです。

ゆうじんとはきみのことをしっていて、それでもこういをもってくれているひとのことです。

Bạn bè là người hiểu bạn và yêu thương bạn như một

10 親友 は 私 の 一番 い い と こ ろ を 引 き 出 し て く れ る 人 で す.

し ん ゆ う は わ た し の い ち ば ん い い と こ ろ を ひ き だ し て く れ る ひ と で す.

  • Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
  • Lượt Views: 4792
  • Ngày đăng bài: 17 giờ trước
  • Số lượng downloads: 80776
  • Số lượt likes: 565
  • Số lượt dislikes: 5
  • Tiêu đề Website: 10 câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
  • Mô tả của Website: Bằng cách học- đọc hiểu những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn như thể này, trung tâm học tiếng Nhật SOFL hy vọng các bạn có thể tự trau dồi và nâng cao …

daisuki(だいすき 大好き)luyện nghe tiếng nhật qua đoạn tỏ tình ngắn!

Xem video dưới đây

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật

Xin chào các bạn! Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến các câu danh ngôn, câu nói của những người nổi tiếng rồi. Tuy nhiên hiện nay, đối với các bạn học tiếng Nhật muốn nâng cao khả năng đọc của mình qua việc đọc các câu nói nổi tiếng thì rất khó tìm bằng tiếng Nhật. Vậy thì hôm nay, để giúp các bạn có nguồn tư liệu học phong phú hơn, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn bài viết: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật nhé.

Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật

日本人のみならず、外国人に親しい友達ができるということは、それだけ視野も広がるだろうし、いろいろな知識も入ってくる。Hiroshi Yasuda

Không chỉ người Nhật mà còn làm bạn thân thiết với người nước ngoài thì tầm nhìn cũng sẽ rộng ra, và có được nhiều kiến thức đa dạng.

広く好かれれば好かれるほど、深く好かれないものだ。Stendhal

Càng thích rộng thì càng không thích sâu đậm.

ひとりの人と友人になるときは、 その人といつか必ず絶交する事あるを忘るるな。Takuboku Ishikawa

Khi trở thành bạn của một người thì nhất định không được quên việc rằng sẽ có lúc tuyệt giao với họ.

酒が作り出した友情は、酒のように一晩しかもたない。 Salomon von Golaw

Tình bạn được tạo ra bởi rượu thì sẽ chỉ bền được một đêm giống như rượu thôi.

君を理解する友人は、君を創造する。Romain Rolland

Người bạn hiểu được bạn sẽ sáng tạo ra bạn.

誰の友にもなろうとする人間は、誰の友人でもない。Wilhelm Pfeffer

Con người mà muốn làm bạn với bất cứ ai thì đều không phải bạn của ai cả.

不実な友を持つくらいなら、むしろ敵を持つがよい。William Shakespeare

Thay vì làm bạn với những người không thành thật thì thà làm kẻ thù còn hơn.

もっとも親しき友人というのは、つねに兄弟のように退屈である。Sakutarō Hagiwara

Người bạn thân nhất là thông thường là người mà nhàm chán như anh em vậy.

友人の失敗には目をつぶれ、だが悪口には目をつぶるな。

Hãy nhắm mắt lại với thất bại của bạn, tuy nhiên đừng nhắm mắt lại trước những lời nói xấu.

しばらく二人で黙っているといい。 その沈黙に耐えられる関係かどうか。Søren Kierkegaard

Lâu lâu nên im lặng khi chỉ có hai người. Xem xem mối quan hệ đó có chịu được sự trầm lặng hay không.

悪い仲間は犬のようなものだ。一番好きな相手を一番ひどく汚してしまう。Jonathan Swift

Bạn bè xấu thì giống như loài chó vậy. Làm bẩn kinh khủng nhất đối phương mình thích nhất.

自分にとって大切なことは、 他人が自分のことをどう考えているかということではなく、 自分が彼らのことをどう考えているかということだ。

Điều quan trọng đối với bản thân mình không phải là việc người khác nghĩ thế nào về bản thân mà là việc mình nghĩ thế nào về họ.

恋愛では信じてもらうことが必要であり、 友情では洞察してもらうことが必要である。Pierre Bonnard

Trong tình yêu thì việc được tin tưởng là cần thiết, còn trong tình bạn thì việc được thấu hiểu là cần thiết.

人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。William Shakespeare

Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình là có thể làm dịu đi nỗi đau đó.

真の友をもてないのはまったく惨めな孤独である。 友人が無ければ世界は荒野に過ぎない。Francis Bacon

Không có người bạn thật sự nào chính là nỗi cô độc đáng thương. Nếu không có bạn thì thế giới này chỉ là vùng đất hoang dã.

友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、 それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。Elbert Hubbard

Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, tuy vậy vẫn thích bạn.

女が男の友達になる順序は決まっている。 まずはじめが親友、それから恋人、そして最後にやっとただの友だちになる。Anton Pavlovich Chekhov

Thứ tự phụ nữ làm bạn với đàn ông đã được quyết định. Đầu tiên là bạn thân, sau đó là người yêu và cuối cùng cũng chỉ là bạn.

ある男がはじめて君をあざむいたときには、 彼を辱めるがいい。 しかし、その男がもう一度君をあざむいたとしたら、 君自身を恥じるがいい。(ngạn ngữ châu Âu)

Nếu có người đàn ông lần đầu gạ gẫm bạn thì nên xỉ nhục hắn ta. Tuy nhiên nếu người đàn ông đó tiếp tục gạ gẫm bạn lần nữa thì bạn nên tự thấy xấu hổ về bản thân.

友情は瞬間が咲かせる花であり、そして時間が実らせる果実である。Otto von Kotzebue

Tình bạn là khoảnh khắc đóa hoa nở, và thời gian là trái chín đơm bông.

友人が成功するたびに、私は少しずつ死んでゆく。Gore Vidal

Mỗi lần bạn bè thành công thì bạn đang tiến dần tới cái chết.

恋人のいる人間に友情を注ごうとすることは、 喉の乾いている人間にパンを与えようとするようなものだ。Gordon Moore

Con người có người yêu mà định rút bỏ tình bạn thì giống như người đang khát khô họng mà lại định nhận một cái bánh mỳ.

恋は肉体を欲し、友情は心を欲する。

Tình yêu đòi hỏi xác thịt, tình bạn đòi hỏi trái tim.

時は友情を強めるが、恋愛を弱める。Jean de La Bruyère

Thời gian làm mạnh hơn tình bạn và làm yếu đi tình yêu.

1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè

四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối xử với nhau như anh em.

犬猿の仲 : Như chó với khỉ. Giống câu như chó với mèo của Việt Nam. Cách đọc : けんえんのなか. Ý nói quan hệ cực xấu.

竹馬の友 : Bạn thanh mai trúc mã. Bạn từ thủa ấu thơ. Cách đọc : ちくばのとも

魚と水 : Như cá với nước. Mối quan hệ bền chặt, không thể chia rời. Cách đọc : うおとみず

1 số từ vựng tiếng nhật về bạn bè

友達(tomodachi) : bạn bè. Bạn bè trong tiếng Nhật còn có 2 từ khác đồng nghĩa là : 友人 (yuujin) và とも (tomo). Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu)

友情 (yuujou) : tình bạn

知り合い (shiriai) : người quen

Xem thêm :

Tập tư duy bằng tiếng Nhật khi Tự học tiếng Nhật

Nà ní là gì?

5 cách chào buổi sáng tiếng Nhật thật pro

Tên tiếng Nhật các bộ phận trên cơ thể

Trên đây là bài viết Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật. Tự học tiếng Nhật online hi vọng bài viết này có ích với các bạn. Các bạn có thể tham khảo những bài viết cùng chuyên mục trong Thành ngữ tiếng Nhật.

We on social : Facebook – Youtube – Pinterest

  • Nguồn: tuhoconline.net
  • Lượt Views: 22722
  • Ngày đăng bài: 2 giờ trước
  • Số lượng downloads: 78965
  • Số lượt likes: 5448
  • Số lượt dislikes: 10
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật
  • Mô tả của Website: 16 thg 7, 2018 — 1 số câu thành ngữ tiếng Nhật về bạn bè. 四海兄弟 : Tứ hải giai huynh đệ. Cách đọc : しかいけいてい . Ý nghĩa : Con người trên thế gian cần đối …

Câu nói tiếng Nhật hay | Học Tiếng Nhật | Nihongo

Xem video dưới đây

Đăng nhập Facebook

Notice
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập Facebook
Bạn phải đăng nhập để tiếp tục.
Đăng nhập
Quên tài khoản?
·
Đăng ký Facebook
Tiếng Việt
English (UK)
中文(台灣)
한국어
日本語
Français (France)
ภาษาไทย
Español
Português (Brasil)
Deutsch
Italiano
Đăng ký
Đăng nhập
Messenger
Facebook Lite
Watch
Địa điểm
Trò chơi
Marketplace
Meta Pay
Oculus
Portal
Instagram
Bulletin
Chiến dịch gây quỹ
Dịch vụ
Trung tâm thông tin bỏ phiếu
Chính sách quyền riêng tư
Trung tâm quyền riêng tư
Nhóm
Giới thiệu
Tạo quảng cáo
Tạo Trang
Nhà phát triển
Tuyển dụng
Cookie
Lựa chọn quảng cáo
Điều khoản
Trợ giúp
Tải thông tin liên hệ lên & đối tượng không phải người dùng
Cài đặt
Nhật ký hoạt động
Meta © 2023

  • Nguồn: www.facebook.com
  • Lượt Views: 106919
  • Ngày đăng bài: 23 giờ trước
  • Số lượng downloads: 106555
  • Số lượt likes: 7831
  • Số lượt dislikes: 2
  • Tiêu đề Website: NHỮNG CÂU NÓI HAY NHẤT VỀ TÌNH BẠN… – Tiếng Nhật 21 …
  • Mô tả của Website: Tomodachitteiu no ha kimi ga kimi rashikuirareru you na zettai dekina jiyuu wo kureru hito no kotoda. 7. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong …

Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu. 愛言葉

Xem video dưới đây

Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật

| Yêu và sống Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật Những câu nói về tình bạn hay bằng tiếng Nhật không những giúp bạn học được từ vựng, ngữ pháp mới, mà còn hiểu được ý nghĩa thật sự của tình bạn. Một số câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。 Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。 Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda. Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 人々は悲しみを分かり合ってくれる友達さえいれば、 悲しみを和らげられる。 Hitobito wa kanashimi wo wakari atte kureru tomodachi sae ireba, kanashimi wo yawarage rareru. Con người chỉ cần có người bạn hiểu được nỗi đau của mình thì có thể làm dịu đi nỗi đau đó. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。 Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu. Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn. 友というのはつくるものではなく、生まれるもので あ る. Tomo to iu no watsu ku ru mo node wana ku, nama ma re ru mo node aru. Bạn bè được sinh ra là dành cho nhau, không cần phải gây dựng mới có tình bạn. 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 Shiawasena tokide wa naku, nanika mondai ga okotta toki ni koso, yūjin wa aijō wo misete kureru monoda. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc. Bài viết những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV. Related news Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
  • Nguồn: saigonvina.edu.vn
  • Lượt Views: 54952
  • Ngày đăng bài: 10 giờ trước
  • Số lượng downloads: 28257
  • Số lượt likes: 704
  • Số lượt dislikes: 4
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng Tiếng Nhật
  • Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật không chỉ giúp bạn học tập vui vẻ hơn, mà còn hiểu được ý nghĩa thật sự của tình bạn.

Cap đăng ảnh cùng bạn bè – Những câu nói hay về tình bạn

Xem video dưới đây

Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật

Việt Nam

Học tiếng Nhật thật dễ!

Việt Nam

Giới thiệu

Về Kohi

Khóa Học Online

Blogs

Du học cùng Kohi

Đối tác

Học Tập

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT KOHI

HỌC TIẾNG NHẬT KOHI

  • Nguồn: kohi.vn
  • Lượt Views: 23506
  • Ngày đăng bài: 28 phút trước
  • Số lượng downloads: 54621
  • Số lượt likes: 1232
  • Số lượt dislikes: 2
  • Tiêu đề Website: Những Câu Nói Hay Về Tình Bạn Trong Tiếng Nhật – Kohi.vn
  • Mô tả của Website: Những câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Nhật giúp bạn trau dồi vốn từ vựng và thể hiện tình cảm một cách đặc biệt. Cùng Kohi khám phá những câu nói đó qua …

NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ \”TÌNH BẠN\”

Xem video dưới đây

107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!

Với truyền thống văn hóa và sự phong phú trong bản sắc, Nhật Bản không biết tự bao giờ đã là vùng đất mà nhiều người muốn khám phá, chinh phục. Không chỉ ở cảnh sắc, con người mà từng con chữ, câu nói, quan niệm, lối sống của người Nhật đều khiến chúng ta trầm trồ thán phục và muốn học hỏi.

Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!

1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime

Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim.

いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon)

Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo.

Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito)

Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo.

Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden)

Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai.

Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki – Your name)

Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte

Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai)

Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru

Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon)

Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa.

Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon)

Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda!

Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.

Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần

頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro – Kimetsu no yaiba)

Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎

Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk)

Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru.

Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk)

Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo.

Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. “翼”がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin – Haikyuu)

Phiên âm: “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da.

Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon)

Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.

Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba)

Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada.

Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro – One Piece)

Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.

Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!

2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn

2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu

Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt.

愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。

Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.

Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。

Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.

Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。

Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.

Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。

Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.

Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。

Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.

Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.

Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ

恋人同士のけんかは、 恋の更新である。

Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.

Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm)

Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa.

Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki – 5cm/s)

Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta.

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!

Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da.

Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em)

Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!!

Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ)

Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada

Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.

2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn

Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua.

一緒にいて欲しい仲間がいるから!

おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy – One Piece)

Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau!

Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm)

Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da

Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。

Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay – One Piece)

Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。

Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo.

Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto – Reborn!)

Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka.

Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.

Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội

たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko – Conan)

Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne…

Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss – Hunter x Hunter)

Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara!

Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。

Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.

Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。

Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda.

Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。

Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu.

Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.

3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình

Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau.

家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。

Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.

Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。

Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.

Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。

Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru.

Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。

Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai.

Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。

Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.

Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.

Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên

家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。

Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.

Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。

Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.

Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。

Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.

Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi. 困ったときに支えてくれるのが家族である。

Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu.

Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。

Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai.

Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.

4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa

Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!

すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)

Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.

Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.

Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống

お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。

Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.

Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ – Leo Tolstoy)

Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.

Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ – Mother Teresa)

Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu

Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。

Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.

Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.

Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới

明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。

Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.

Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)

Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.

Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)

Phiên âm: Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.

Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン – Charlie Chaplin)

Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.

Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー – Bob Marley)

Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.

Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu

自分の行為に責任を持つべきだ。

Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.

Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. 同病相哀れむ。

Phiên âm: Dōbyōaiawaremu.

Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau). 単純な事実に、ただただ圧倒される。

Phiên âm: Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.

Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 孵らないうちから雛を数えるな。

Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.

Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット – Louisa May Alcott)

Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora.

Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây

他人のペースにあわせなくていいんです。

Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.

Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. 母の愛はいつまでも強い。

Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.

Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。

Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.

Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。

Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.

Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。

Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.

Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.

5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân

Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.

青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。

Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.

Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。

Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu.

Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. 青春はすごっく短いと思います。

Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv.

Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi. あなたがいる青春ありがとう!

Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou.

Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó. 一期一会。

Phiên âm: Ichigo ichie.

Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.

Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi

6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn

Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.

ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s)

Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo.

Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa. 時間が解決するさ。

Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa.

Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。

Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou.

Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.

Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.

深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。

Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda.

Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。

Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto.

Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。

Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.

Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.

7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay

Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!

明 け ま し て お め で と う 。

Phiên âm: Akemashite omedetou.

Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。

Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu.

Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới! 謹んで新年のお喜びを申し上げます。

Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu.

Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu.

Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe. 事業じぎょうがせいこうしますように。

Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni.

Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.

Chúc mừng năm mới!

金運に恵まれますように。

Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni.

Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh. 幸運がもたらしますように。

Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni.

Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.

Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe. 新しい年が順調でありますように。

Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.

Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。

Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.

Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.

8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công

Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.

勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。

Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.

Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。

Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.

Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.

Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm

変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ – Jack Welch)

Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.

Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. あなただけのゴールに向かって。

Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte.

Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。

Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.

Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói. 大きな野望は偉大な人を育てる。

Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.

Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 努力しない者に成功はない。

Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai.

Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.

Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công

七転び八起き。

Phiên âm: Nanakorobiyaoki.

Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。

Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.

Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu. 偉大さの対価は責任だ。

Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda.

Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。

Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.

Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ – Nelson Mandela)

Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.

Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành

すべては練習のなかにある。(– ペレ – Pele)

Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru.

Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。

Phiên âm: Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.

Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。

Phiên âm: Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.

Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー – Walt Disney)

Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.

Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。

Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.

Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.

Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào

人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー)

Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.

Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング)

Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.

Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン)

Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.

Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. 今日、私には夢がある。(– キング牧師)

Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru.

Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!

Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!

Sưu tầm

Nguồn ảnh: Internet

  • Nguồn: voh.com.vn
  • Lượt Views: 73774
  • Ngày đăng bài: 11 phút trước
  • Số lượng downloads: 78770
  • Số lượt likes: 8780
  • Số lượt dislikes: 7
  • Tiêu đề Website: 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! – VOH
  • Mô tả của Website: 12 thg 12, 2022 — Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên …

Tiếng Nhật Anime và thực tế …. (P2) #Shorts

Xem video dưới đây

50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống

Cũng như trong tiếng việt, tiếng nhật cũng có nhiều câu danh ngôn hay nói về cuộc sống, tình yêu, tình bạn…Học các câu danh ngôn cũng là cách các TTS, Du học sinh bổ sung thêm vốn tiếng Nhật cũng như hiểu biết về đất nước mặt trời mọc. Có một điều lưu ý là khi học tiếng nhật đối với những câu châm ngôn hay danh ngôn tiếng anh này là không nên dịch sát nghĩa tiếng nhật mà nên dịch thoáng nghĩa ra thì sẽ hay hơn. Dưới đây website laodongnhatban.com.vn xin tổng hợp danh sách những câu danh ngôn và châm ngôn tiếng nhật hay nhất về cuộc sống, tình yêu. Chúc mọi người học tốt

>> 10 câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật lay động lòng người

>> Tổng hợp những câu nói hay nhất bằng tiếng Nhật trong cuộc sống

1. 雲の向こうは、いつも青空。

Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

2. 七転び八起き

7 lần ngã 8 lần đứng dậy

3. 平和は微笑みから始まります。

Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.

4. 大きな野望は偉大な人を育てる.

Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại

5. 変革せよ。変革を迫られる前に。

Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.

6. 偉大さの対価は責任だ。

Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm

7. 夢見ることができれば、それは実現できる。

Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!

8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。

Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc

9. 自分の行為に責任を持つべきだ。

Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình

Những câu danh ngôn tiếng Nhật cực hay có thể bạn chưa biết

10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。

Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.

12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。

Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.

13. すべては練習のなかにある。

Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.

14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。

Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.

15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。

Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.

Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:

16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない

Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm

17. 同病相哀れむ.

Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)

18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。

Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng

19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた

Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)

20. 母の愛はいつまでも強い Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian 21. 孵らないうちから雛を数えるな。 Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở 22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói 23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 24. 努力しない者に成功はない Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công 25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định

26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính 27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được 28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu 29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người 30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới

Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật bạn cần phải biết

Nắm chắc những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật hàng ngày là điều không thể thiếu nếu chúng ta muốn giao tiếp tiếng Nhật một các cơ bản. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.

111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu 1. おはようございます ohayogozaimasu

Chào buổi sáng

2.こんにちは –konnichiwa

Xin chào, chào buổi chiều

3. こんばんは – konbanwa

Chào buổi tối

4.おやすみなさい-oyasuminasai

Chúc ngủ ngon

5. さようなら-sayounara

Chào tạm biệt

6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu

Xin cảm ơn

7. すみません-sumimasen

Xin lỗi…

8. おねがいします-onegaishimasu

Xin vui lòng

Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày

9. どう した? Dou shita?

Sao thế?

10. どう 致 しまして Dou itashimashite

Không có chi.

11. どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu

Xin mời

12. さあ、どうぞ Saa, douzo

Nó đây này

13.分かりました Wakarimashita

Tôi hiểu rồi.

14. 分かりません Wakarimasen

Tôi không hiểu

15. 大 丈 夫 です Daizyoubu desu

Được rồi, ổn, ok

16. 幾 つありますか Ikutu arimasuka

Bao nhiêu?

17.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu

Mất bao lâu?

18.どれくらいの距 離がありますか Dorekurai no hanare ga arimasu

Mất bao xa?

19. 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita

Tôi bị lạc.

20.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka

Tôi nên hỏi ai? Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:

21.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo

Xin mời đi trước

22. どなたですか Donatadesuka

Ai?

23. 何故ですか Nazedesuka

Tại sao?

24. 何 ですか Nandesuka

Cái gì?

25. 何時ですか Itudesuka

Khi nào?

26. 待って Matte

Khoan đã

27. 見て Mite

Nhìn kìa.

28. 助 けて Nasukete

Giúp tôi với

29. どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu

Ai có thể nói tiếng Anh?

30.火事だ Kazida

Cháy rồi

31. 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu

Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi

32. 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu

Bạn đúng rồi!

33.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu

Bạn sai rồi!

34. 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka

Tôi không chắc.

35. 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen

Tôi không nghĩ như vậy

36.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu

Tôi e rằng không.

37. 信 じられない Shinzirarenai

Không thể tin được!

38.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo

Mọi thứ sẽ ổn thôi!

Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật mà các TTS, du học sinh phải biết. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Phạm Chung: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

  • Nguồn: laodongnhatban.com.vn
  • Lượt Views: 43085
  • Ngày đăng bài: 8 giờ trước
  • Số lượng downloads: 84035
  • Số lượt likes: 9255
  • Số lượt dislikes: 6
  • Tiêu đề Website: 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
  • Mô tả của Website: 22 thg 6, 2022 — Cũng như trong tiếng việt, tiếng nhật cũng có nhiều câu danh ngôn hay nói về cuộc sống, tình yêu, tình bạn…Học các câu danh ngôn cũng là …

Tên của bạn trong tiếng Nhật là gì khum có thì ib tên lên cho ad nha

Xem video dưới đây

Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc

Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc. Với tạo hình nhân vật và tiếng Nhật, anime giúp truyền tải sâu sắc những câu nói hay, ý nghĩa. Anime (Nhật: アニメ ) là thuật ngữ tiếng Nhật lấy cảm hứng từ “Animation” trong tiếng Anh dùng để mô tả các loại hoạt hình kết hợp vẽ tay và công nghệ máy tính có nguồn gốc từ Nhật Bản hoặc có sự gắn kết mật thiết với Nhật Bản. Nguồn tư liệu chính của những bộ phim anime là từ các bộ truyện tranh manga, những bộ phim anime đã tạo nên thương hiệu hoạt hình độc quyền của xứ sở hoa anh đào. Hình ảnh nhận vật có đôi mắt to và có hồn là một trong những nét đặc trưng của anime. Nếu là một người yêu thích những bộ phim anime thì chắc hẳn sẽ rất ấn tượng với các câu nói trong đó. Cùng Bách hóa XANH điểm qua những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc qua bài viết sau: 1Những câu nói tiếng nhật hay trong anime Những câu nói tiếng nhật hay trong anime 1. (Nana Osaki – Nana) 「人生は七転び八起きだ 立ち上がり続けりゃ勝つんだよ」 “jinsei wa nanakorobiyaokida tachiagari tsudzukerya katsunda yo” Trong cuộc sống, bạn ngã xuống bảy lần nhưng hãy đứng dậy tám lần. Hãy cố gắng và bạn sẽ thành công! 2. (Nobita – Doraemon) 「いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ」 “Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo” Nghĩ rằng bạn không tốt và vô dụng là điều tồi tệ nhất bạn có thể làm. 3. (Yuji Kitano – Ii Hito) 「いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ」 “Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo” Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 4. (Roronoa Zoro – One Piece) 「九山八海斬れぬ物なし!」 “Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.” Trong số chín ngọn núi và tám vùng biển, không có gì mà tôi không cắt được! 5. (Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai) 本気の失敗には、価値がある」 “Honki no shippai ni wa, kachi ga aru” Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 6. (Monkey D. Luffy – One Piece) 「俺はルフィ!海賊王になる男だ!」 Ore wa rufi. kaizokuou ni naru otoko da.” Tôi là Luffy, người đàn ông sẽ trở thành Vua hải tặc! 7. (Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden) 「千回のアドバイスより一回の失敗」 “Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai” Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 8. (Coach Anzai – Slam Dunk) 「あきらめたら そこで試合終了ですよ」 “Akirametara soko de shiai shūryou desu yo” Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. 9. (Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai) 本気の失敗には、価値がある」 “Honki no shippai ni wa, kachi ga aru” Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 2Những câu nói hay về tình yêu trong anime Những câu nói hay về tình yêu trong anime 1. (Toono Takaki – 5cm/s) 「彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った」 kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 2. (Hodaka – Tenki no ko) 「青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!」 Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 3. (Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm) 「人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ」 hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 4. (Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em) 「背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!」 Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!! Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. 5. (Taki – Your name) 「言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって」 iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 6. (Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ) 「あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ」 Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ. 7. (Seiji Amasawa – Lời thì thầm của trái tim) 「雫に早く会いたくてさ。何度も心の中で呼んだんだ」 Shizuku ni hayaku aitakute sa. Nando mo kokoro no naka de yondan da! Tớ muốn sớm được gặp Shizuku biết bao. Trong trái tim này, tớ đã gọi tên cậu không biết bao nhiêu lần rồi. 3Những câu nói hay về cuộc sống trong anime Những câu nói hay về cuộc sống trong anime 1. (Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba) 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushisa da. Trở nên già yếu và chết đi, đó mới là vẻ đẹp của sinh vật ngắn ngủi mang tên con người. 2. (Tanjiro – Kimetsu no yaiba) 頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎ Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 3. (Coach Doumoto – Slam Dunk) 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru. Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 4. (Coach Anzai – Slam Dunk) 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo. Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. 5. (Yuji Kitano – Ii Hito) いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 6. (Ukai Kenshin – Haikyuu) “翼”がないから人は飛び方を探すのだ “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên 7. (Sakura Kinomoto – Thủ lĩnh thẻ bài) なんとかなるよ、絶対大丈夫だよ Nantoka naru yo, zettai daijoubu dayo Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi! 8. (Nana Osaki – Nana) 人生は七転び八起きだ 立ち上がり続けりゃ勝つんだよ Jinsei wa nanakorobiyaokida tachiagari tsudzukerya katsu nda yo Trong cuộc sống, bạn ngã xuống bảy lần nhưng hãy đứng dậy tám lần. Hãy cố gắng và bạn sẽ thành công! 9. (Doraemon) 毎日の小さな努力のつみ重ねが、歴史を作っていくんだよ!! Mainichi no chiisa na doryoku no tsumi kasane ga, rekishi o tsukutte iku nda yo! ! Sự tích lũy của những nỗ lực nhỏ hàng ngày làm nên lịch sử!! 10. (Doraemon) 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。 Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa. Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 11. (Sensei – Doraemon) 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda! Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước. 4Những câu nói hay trong anime về tình bạn Những câu nói hay trong anime về tình bạn 1. (Mr.2 Bon Clay – One Piece) 「獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう」 Goku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 2. (Luffy – One Piece) 「一緒にいて欲しい仲間がいるから!! おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう!!」 Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! ! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau! ! Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội! 3. (Natsu Dragneel – Fairy Tail) 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo. Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 4. (Takeshi Yamamoto – Reborn!) 「本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか」 Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao. 5. (Suzuki Sonoko – Conan) たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね… Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne… Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 6. (Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm) いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. Có thể thấy đằng sau những bộ phim Anime Nhật Bản ngoài mang đến những hình ảnh, khung cảnh mãn nhãn, đẹp mắt các nhà sản xuất, đạo diễn còn muốn gửi gắm đến khán thính giả những câu nói, nội dung mang đậm tính nhân văn, sâu sắc về tình yêu, cuộc sống. Hy vọng với những câu nói hay về tình yêu, tình bạn sâu sắc được Bách hóa XANH tổng hợp sẽ giúp ích cho công việc và cuộc sống của bạn. Tham khảo thêm những câu nói hay ngày Valentine 14/2 trên Bách hóa XANH nhé! Chọn mua nước ngọt tại Bách hóa XANH để thưởng thức cùng những bộ phim nhé: Bách hóa XANH
  • Nguồn: www.bachhoaxanh.com
  • Lượt Views: 57658
  • Ngày đăng bài: 34 phút trước
  • Số lượng downloads: 52691
  • Số lượt likes: 2857
  • Số lượt dislikes: 6
  • Tiêu đề Website: Những câu nói hay trong anime về tình yêu, tình bạn sâu sắc
  • Mô tả của Website: 1 Những câu nói tiếng nhật hay trong anime · 1. (Nana Osaki – Nana) · 2. (Nobita – Doraemon) · 3. (Yuji Kitano – Ii Hito) · 4. (Roronoa Zoro – One Piece) · 5. (Mutta …

【MOVING 24h2月11日】大众对#王一博 的偏见,在作品逐渐中改观。电影圈需要新面孔。#wangyibo #cbiz

Xem video dưới đây

Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những stt hay về tình bạn bằng tiếng nhật rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.

Đánh giá bài viết này post
Previous Post

85 Câu Trả Lời Về Hiình Ảnh Về Stt Hay Khi Đăng Ảnh Người Yêu

Next Post

70 Bài Viết Về Những Dòng Stt Tâm Trạng Hay

Tống Giang

Tống Giang

Bài viết có liên quan

Blog

5 Thông Tin Về Những Stt Ngắn Gọn Hay

Tháng Ba 29, 2023
Blog

56 Nội Dung Về Những Status Hay Về Công Việc

Tháng Ba 29, 2023
Blog

9 Câu Trả Lời Về Nhingwx Stt Hay

Tháng Ba 29, 2023
Blog

57 Thông Tin Về Những Stt Mời Đám Cưới Hay Nhất

Tháng Ba 29, 2023
Blog

69 Bài Viết Về Nhung Status Hay Ve Chuyến Du Lich Bằng Tiếng Anh

Tháng Ba 28, 2023
Blog

8 Bài Viết Về Nhg Dong Stt Hay

Tháng Ba 28, 2023
Next Post

70 Bài Viết Về Những Dòng Stt Tâm Trạng Hay

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Trending
  • Comments
  • Latest
4 ฤดู - WAY-G (HIGHLIGHT) | FINAL | [ SMTMTH2 ]

ฤดูกาล 4 ฤดู: เทรนด์แฟชั่นล้ำค่าที่คุณไม่ควรพลาด

Tháng Bảy 6, 2023
Liên kết ví momo không cần tài khoản ngân hàng mới nhất 2021

Liên kết ví momo không cần tài khoản ngân hàng mới nhất 2021

Tháng Mười Một 29, 2021
Chia Sẻ PSD Quần Áo   Cà Vẹt   Thân Người   Huy Chương Ghép ảnh Cực Xịn

Chia sẻ PSD Quần Áo – Cà vẹt – Thân người – Huy chương ghép ảnh cực xịn

Tháng Mười Hai 2, 2021
Cách thêm nhiều Preset Lightroom trên điện thoại Miễn Phí

Cách thêm nhiều Preset Lightroom vào điện thoại Miễn Phí

Tháng Mười Một 30, 2021
Cách thêm nhiều Preset Lightroom trên điện thoại Miễn Phí

Cách thêm nhiều Preset Lightroom vào điện thoại Miễn Phí

1
Liên kết ví momo không cần tài khoản ngân hàng mới nhất 2021

Liên kết ví momo không cần tài khoản ngân hàng mới nhất 2021

0
Cách đăng ký tài khoản MBBank nhận ngay 30k tại nhà

Cách đăng ký tài khoản MBBank nhận ngay 30k tại nhà

0
Cách thêm nhiều Preseet vào lightroom trên Iphone mới nhất 2021

Cách thêm nhiều Preseet vào lightroom trên Iphone mới nhất 2021

0
Tổng Hợp Hơn 100 Ảnh Về Văn Khấn Mẫu Tại Nhà - Nec

Bài Cúng Lề Tiết Mẫu: Tưởng Nhớ Và Tôn Vinh Truyền Thống

Tháng Tám 24, 2023
Cháu Đi Mẫu Giáo | Kho Sheet Nhạc

Bài Cháu Đi Mẫu Giáo: Bước Đầu Hành Trình Học Tập

Tháng Tám 24, 2023
Bảng Hóa Trị & Bài Ca Hóa Trị Lớp 8 9 10 Dạng Thơ Dễ Học Nhất | Hóa Học,  Học, Học Tập

Bài Ca Hóa Trị Lớp 9: Hành Trình Khám Phá Vẻ Đẹp Hóa Học

Tháng Tám 24, 2023
Bài Ca Hóa Trị Lớp 8 Đầy Đủ, Dễ Nhớ Nhất - Trangvangtructuyen.Vn

Bài Ca Hóa Trị Lớp 8: Hành Trình Khám Phá Vẻ Đẹp Của Hóa Học

Tháng Tám 24, 2023

Bài viết gần đây

Tổng Hợp Hơn 100 Ảnh Về Văn Khấn Mẫu Tại Nhà - Nec

Bài Cúng Lề Tiết Mẫu: Tưởng Nhớ Và Tôn Vinh Truyền Thống

Tháng Tám 24, 2023
Cháu Đi Mẫu Giáo | Kho Sheet Nhạc

Bài Cháu Đi Mẫu Giáo: Bước Đầu Hành Trình Học Tập

Tháng Tám 24, 2023
Bảng Hóa Trị & Bài Ca Hóa Trị Lớp 8 9 10 Dạng Thơ Dễ Học Nhất | Hóa Học,  Học, Học Tập

Bài Ca Hóa Trị Lớp 9: Hành Trình Khám Phá Vẻ Đẹp Hóa Học

Tháng Tám 24, 2023
Bài Ca Hóa Trị Lớp 8 Đầy Đủ, Dễ Nhớ Nhất - Trangvangtructuyen.Vn

Bài Ca Hóa Trị Lớp 8: Hành Trình Khám Phá Vẻ Đẹp Của Hóa Học

Tháng Tám 24, 2023
Thủ Thuật 5 Sao

Nơi chia sẻ những kiến thức mà bạn chưa từng được học trên ghế nhà trường!

Chúng tôi sẵn sàng đón những ý kiến đóng góp, cũng như bài viết của các bạn gửi đến Thủ Thuật 5 Sao
DMCA.com Protection Status

Mạng xã hội

Follow Us

Giới thiệu

Thủ thuật 5 sao là Website chia sẻ miễn phí tất cả các kiến thức về công nghệ thông tin. cung cấp mọi giải pháp về mạng máy tính, phần mềm, đồ họa và MMO.

Liên hệ

Email: [email protected]
Zalo: 0378.180.567
————————————
[gget id=”1″ url=”PASS GIẢI NÉN LÀ : 626262“]

LIÊN KẾT BẠN BÈ

  • Thủ thuật 5 sao
  • Kho đồ họa
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Tiêu Đề
  • Đặt liên kết hợp tác & phát triển
  • Chúng tôi sẽ gỡ liên kết đối với những blog/website vi phạm chính sách & quy định chung về liên kết.
    • Chính sách bảo mật
    • Điều khoản sử dụng
    • Giới thiệu về chúng tôi
    • Liên hệ
    • Đặt liên kết phát triển

    © 2021 Thủ thuật 5 sao - All Rights Reserved.

    • TRANG CHỦ
    • ĐIỆN THOẠI
      • Thủ thuật ĐT
      • Ứng dụng
    • KIẾM TIỀN
      • Kiếm tiền qua app
      • Kiếm tiền từ Website
    • MÁY TÍNH
      • Đồ Họa
      • Phần mềm
      • Thủ thuật Window
    • THỦ THUẬT
      • WordPress
      • Blogger
      • Facebook
    • Blog

    © 2021 Thủ thuật 5 sao - All Rights Reserved.