Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những câu stt hay về tình yêu bằng tiếng anh”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 67 Nội Dung Về Những Câu Stt Hay Về Tình Yêu Bằng Tiếng Anh. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Cap hay bằng tiếng Anh về tình yêu ngắn gọn, Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu trong phim, Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu buồn, Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu, Những câu tiếng Anh hay ngắn, Câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống, Câu nói tiếng Anh hay về tình yêu vĩnh cửu, Những câu nói hay về tình yêu.
Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu
Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học. Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức. Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau. Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên. Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động. KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
Mô hình học trực tuyến, cùng học tập – cùng tiến bộ Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu Không đổi – ghép lớp suốt quá trình học Bài viết khác Bạn muốn đi du lịch, nhưng vốn tiếng Anh chưa tốt để có thể sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Trong khi giao tiếp tiếng Anh, lời nhận xét là rất quan trọng. Bạn đã biết những cách để nhận xét tiếng Anh chưa? Cùng học với Langmaster nhé. Trong giao tiếp tiếng Anh thì việc sử dụng các câu hỏi đường, giao thông là rất cần thiết. Hãy cùng Langmaster khám phá các từ vựng tiếng Anh về đường phố. 12 thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng phải nắm vững. Cùng Langmaster ôn tập về các thì trong bài viết dưới đây! Hiện nay, việc giao tiếp bằng tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến. Chính vì thế, việc nắm vững những câu giao tiếp bằng tiếng Anh là điều đặc biệt cần thiết.
- Nguồn: langmaster.edu.vn
- Lượt Views: 25367
- Ngày đăng bài: 23 giờ trước
- Số lượng downloads: 9214
- Số lượt likes: 7766
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu – Langmaster
- Mô tả của Website:
Video English | Những câu nói tiếng anh hay
- Nguồn: pasal.edu.vn
- Lượt Views: 11648
- Ngày đăng bài: 45 phút trước
- Số lượng downloads: 107209
- Số lượt likes: 5669
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh
- Mô tả của Website: 1. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. · 2. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that …
Deep quotes about love | status về tình yêu bằng tiếng anh
2023+ Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống đáng suy ngẫm nhất
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh
Không khó để tìm những câu nói hay trong tình yêu bằng tiếng Việt trên mạng. Nhưng câu nói hay bằng tiếng Anh trong tình yêu chắc hẳn nhiều bạn chưa biết đâu. Vậy nên trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với mọi người những câu nói tiếng Anh trong Tình yêu hay nhất để mọi người tham khảo nhé!
1. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
2. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it
Yêu là tìm thấy hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu
3. How can you love another if you don’t love yourself
Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
4. Hate has a reason for everything but love is unreasonable
Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể
5. A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life
Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
6. Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?
Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời
7. Love means you never have to say you’re sorry
Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc
Mãi mãi là một khoảng thời gian dài, nhưng tớ sẽ chẳng để ý đâu nếu được ở bên cậu.
8. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone
Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
9. No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc
10. To the world you may be one person, but to one person you may be the world
Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ
11. Friendship often ends in love, but love in friendship never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại
12. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn
13. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
14. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much
Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
15. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you
Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn
16. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you
Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn
17. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful
Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện
18. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
19. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
20. I looked at your face… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp
21. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
22. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
23. If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
24. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
25. I love you with know how, why ,or even from where…
Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.
Những câu nói Tiếng Anh về cuộc sống đáng suy ngẫm
Nhiều khi chỉ cần một câu nói tiếng Anh hay cũng sẽ truyền động lực, giúp bạn mạnh mẽ hơn, tự tin hơn trong cuộc sống hay nuôi dưỡng niềm đam mê với ngoại ngữ. Hãy suy nghĩ tích cực cùng những câu châm ngôn, những stt tiếng Anh hay về cuộc sống ý nghĩa dưới đây nhé!
1. Nothing in life is to be feared, it’s to be understood. Now is the time to understand more, so that we may fear less.
Cuộc sống không phải để sợ, mà là để hiểu. Đây chính là lúc chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về cuộc sống để làm vơi bớt mọi nỗi sợ hãi
2. How wonderful life is, now you are in the world.
Điều tuyệt vời nhất trong cuộc sống là bạn đã có mặt trên thế giới này.
3. What we think determines what happens to us, so if we want to change our lives, we need to stretch our mind.
Những điều chúng ta nghĩ quyết định những điều sẽ xảy ra với chúng ta, và vì thế nếu chúng ta muốn thay đổi cuộc sống, chúng ta cần phải thay đổi từ cách suy nghĩ của chúng ta.
4. Life is a dream for the wise, a game for the fool, a comedy for the rich, a tragedy for the poor.
Cuộc sống là 1 giấc mơ cho những người khôn ngoan, là trò chơi cho những kẻ ngốc, là 1 vở hài kịch cho người giàu, là 1 bi kịch cho người nghèo.
5. Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life.
Không phải ai cũng là tương lai của bạn. Một vài người chỉ lướt qua cuộc đời bạn để mang lại cho bạn một số bài học của cuộc sống.
6. You’ll never be brave if you don’t get hurt You’ll never learn if you don’t make mistakes You’ll never be successful if you don’t encounter failure.
Bạn sẽ không bao giờ có dũng cảm nếu bạn không bị tổn thương. Bạn sẽ không bao giờ học hỏi được điều gì nếu bạn không mắc sai lầm. Bạn sẽ không bao giờ thành công nếu như bạn không gặp thất bại.
7. Life is short. Don’t be lazy.
Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng
Danh sách câu tiếng anh về cuộc sống hay nhất
8. I have a simple philosophy: Fill what’s empty. Empty what’s full. Scratch where it itches.
Tôi có một triết lý đơn giản đó là: lấp đầy những khoảng trống, làm trống những khoảng đầy và gãi những chỗ ngứa.
9. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect.
Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự mình biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời.
10. Life is 10% what happens to you and 90% how you respond to it. – Lou Holtz
Cuộc sống có 10% là những gì xảy đến với chúng ta và 90% là cách chúng ta đáp lại những điều đó.
11. There are two ways to get enough: One is to continue to accumulate more and more.The other to desire less.
Có 2 cách để bạn cảm thấy đủ đầy: Một là bạn cứ tiếp tục tích lũy nhiều và nhiều hơn nữa.Cách còn lại là ham muốn ít đi.
12. Life is a story make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyên bán chạy nhất
13. Love conquers all. – Virgil
Tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
14. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful
Đừng khóc tiếc nuối cho những gì đã xảy ra trong quá khứ. Đừng căng thẳng cho những việc chưa xảy ra trong tương lai. Hãy sống trọn vẹn ở thời điểm hiện tại và làm nó thật tươi đẹp.
15. Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things. – Robert Brault
Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống bởi vì một ngày bạn sẽ nhìn lại và nhận ra chúng là những điều thật sự lớn lao.
16. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box.
Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của chính họ. Bạn không thể quy chụp rằng tất cả những lý do đó đều giống nhau
17. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important is to not stop questioning.
Học hỏi từ quá khứ, sống cho hiện tại, hy vọng về tương lai. Điều quan trọng là đừng bao giờ ngừng đặt câu hỏi.
18. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life.
Thà dám thử và chấp nhận hậu quả còn hơn là đứng ngó mà không dám làm gì trong suốt quãng đời còn lại.
19. Life is not about waiting for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua, mà là học cách nhảy trong vũ bão.
20. If you don’t do wild things while you’re young, you will have nothing to smile about when you’re old.
Nếu bạn không thử làm vài thứ táo bạo ở tuổi thanh xuân, bạn sẽ chẳng có gì để nhớ đến và mỉm cười vào tuổi xế chiều
21. Every struggle in your life has shaped you into the person you are today. Be thankful for the hard times, they can only make you stronger.
Mỗi cuộc đấu tranh trong cuộc sống đã hình thành nên bạn của ngày hôm nay. Hãy cảm ơn những lúc khó khăn, vì chúng khiến bạn trở nên mạnh mẽ hơn.
22. Life is really simple, but we insist on making it complicated.
Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng chúng ta cứ muốn làm phức tạp hóa nó lên.
23. There is enough in this world for everybody’s need, but not enough for certain people’s greed.
Thế giới có đủ cho nhu cầu của tất cả mọi người, nhưng không đủ cho lòng tham của một số người.
24. Life is not about waitng for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi những khó khăn đi qua để vượt qua, mà là cách bạn học được những cách vượt qua nó.
Những câu nói tiếng Anh về bản thân hay nhất
Bạn đang tím kiếm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh, những câu nói tiếng anh hay thể hiện bản thân, phù hợp với cảm xúc của mình để đăng lên mạng xã hội. Vậy tại sao không thử ngay những cap tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa sau đây nhỉ.
1. I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it.
Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra nhưng tôi từ chối để bị tuyệt vọng bởi chúng.
2. Believe you can and you’re halfway there.
Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi.
3. Defeat is simply a signal to press onward.
Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước
4. Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less.
Không có gì trên cuộc đời này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì thế mà chúng ta có thể lo sợ ít hơn.
5. Those who don’t believe in magic will never find it.
Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.
6. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers.
Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.
7. Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t.
Hãy làm điều thâm tâm bạn cho là đúng – vì đằng nào bạn cũng bị chỉ trích. Bạn sẽ bị chửi bới nếu bạn làm, và nguyền rủa nếu bạn không làm.
8. Not how long, but how well you have lived is the main thing.
Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là điều quan trọng.
Hãy cố gắng sống tốt, hoàn thiện bản thân khi còn có thể
9. I love those who can smile in trouble.
Tôi thích những người có thể cười khi gặp rắc rối
10. Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.
Một cuộc sống hạnh phúc được tạo nên từ những thứ nhỏ bé: luôn sống với bản thân mình, theo cách mà bạn suy nghĩ.
11. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact.
Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.
12. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable.
Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
13. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie.
Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.
14. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars.
Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
15. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind.
Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng.
16. At 30 a man should know himself like the palm of his hand, know the exact number of his defects and qualities, know how far he can go, foretell his failures – be what he is. And, above all, accept these things.
Khi ba mươi tuổi, người ta nên biết rõ mình như trong lòng bàn tay, biết rõ con số cụ thể của những khiếm khuyết và phẩm chất của mình, biết mình có thể đi xa bao nhiêu, đoán trước những thất bại – là chính bản thân mình. Và trên hết, chấp nhận những điều đó.
17. It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere. – Agnes Repplier
Không dễ để tìm hạnh phúc trong bản thân mình, và không thể tìm thấy nó ở đâu khác.
18. Always dream and shoot higher than you know you can do. Don’t bother just to be better than your contemporaries or predecessors. Try to be better than yourself.
Luôn luôn mơ và nhắm cao hơn khả năng của bản thân. Đừng bận tâm tới việc làm tốt hơn những người đương thời hay những người đi trước. Hãy cố để tốt hơn chính mình.
19. There is one thing we can do better than anyone else: we can be ourselves.
Có một điều mà chúng ta có thể làm được tốt hơn bất cứ ai khác: chúng ta có thể là chính mình.
20. I wanted to change the world. But I have found that the only thing one can be sure of changing is oneself.
Tôi muốn thay đổi thế giới. Nhưng tôi phát hiện ra điều duy nhất bạn có thể chắc chắn làm thay đổi là chính bản thân mình.
21. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults.
Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là bạn yêu những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ.
22. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else.
Hãy có trách nhiệm với cuộc đời mình. Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ đưa bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.
23. To be yourself in a world that is constantly trying to make you something else is the greatest accomplishment.
Sống như chính mình trong một thế giới luôn cố biến mình thành người khác là thành tựu lớn nhất.
24. You have within you right now, everything you need to deal with whatever the world can throw at you.
Ngay bây giờ bạn đã có trong mình mọi thứ bạn cần để đối phó với bất kỳ điều gì mà thế giới ném vào bạn.
25. The greatest happiness of life it the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.
Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương – yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta.
26. Never say anything about yourself you do not want to come true.
Đừng bao giờ nói về mình những điều mình không muốn trở thành hiện thực.
27. I am who I am. I like what I like. I love what I love. I do what I want. Get off my back and deal with it. It’s my life, not yours.
Tôi là chính bản thân tôi. Tôi thích điều tôi thích. Tôi yêu điều tôi yêu. Tôi làm điều mình muốn làm. Tránh ra và chấp nhận đi. Đây là cuộc đời tôi, không phải của ai khác.
28. The doorstep to the temple of wisdom is a knowledge of our own ignorance.
Bậc thềm tiến vào thánh đường của trí tuệ là biết sự ngu dốt của chính mình.
29. There is no value in life except what you choose to place upon it and no happiness in any place except what you bring to it yourself.
Không có giá trị nào trong cuộc sống trừ những gì bạn chọn đặt lên nó, và không có hạnh phúc ở bất cứ đâu trừ điều bạn mang đến cho bản thân mình.
30. Learn to… be what you are, and learn to resign with a good grace all that you are not.
Học… học để là chính mình, và học để từ bỏ với vẻ thanh cao những gì không phải là mình.
31. Life is short, smile while you still have teeth.
Cuộc đời ngắn lắm, hãy cười khi bạn còn răng.
32. Money won’t buy happiness, but it will pay the salaries of a large research staff to study the problem.
Tiền không mua được hạnh phúc nhưng nó sẽ trả được lương cho lượng lớn nhân viên để nghiên cứu vấn đề.
33. I’m going to stand outside. So If anyone asks, I am outstanding.
Tôi sẽ đứng ở ngoài thôi và nếu có ai hỏi thì tôi nói là tôi nổi bật đấy.
34. I never make the same mistake twice. I make it like five or six times, you know, just to be sure.
Tôi không bao giờ sai lầm đến lần hai. Tôi thường sai lầm lần thứ năm hoặc sáu để thấy chắc chắn.
35. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.
Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
36. It does not do to dwell on dreams and forget to live.
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
37. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life.
Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
38. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving.
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
39. This too, shall pass.
Rồi mọi chuyện sẽ qua.
40. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile
Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để cười.
41. Life is a story. Make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
42. The busy have no time for tears.
Người bận rộn không còn thời gian để khóc
43. When one door closes, another opens; but we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us.
Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra; nhưng chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho chúng ta.
44. Life is 10% what happens to us and 90% how we react to it.
Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với chúng ta và 90% còn lại là cách mà chúng ta phản ứng với nó.
45. Do not argue with an idiot. He will drag you down to his level and beat you with experience.
Đừng tranh cãi với kẻ ngốc. Anh ta sẽ kéo bạn xuống trình độ của mình và đánh bại bạn với kinh nghiệm.
Những câu nói tiếng anh hay về gia đình
Tình cảm gia đình rất thiêng liên, đẹp đẽ đến mức khó thốt lên thành lời. Bởi vậy có rất nhiều danh ngôn tiếng Anh hay về gia đình ý nghĩa sâu sắc.
1. Families are like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song.
Gia đình giống như một bản nhạc có nốt thăng, nốt trầm, nhưng luôn là một ca khúc tuyệt đẹp.
2. If you have a place to go, it is a home. If you have someone to love, it is a family. If you have both, it is a blessing.
Nếu bạn có một nơi để về, đó gọi là nhà. Nếu bạn có một người để yêu thương, đó gọi là gia đình. Nếu bạn có cả hai, đó là một phước lành.
3. The family is one of nature’s masterpieces.
Gia đình là một kiệt tác của tạo hóa.
4. A man should never neglect his family for business.
Một người đàn ông không bao giờ nên coi gia đình nhẹ hơn sự nghiệp của anh ta.
5. Without a family, man, alone in the world, trembles with the cold.
Không có gia đình, người ta cô độc giữa thế gian, run rẩy trong giá lạnh.
6. Home is where you are loved the most and act the worst.
Gia đình là nơi bạn hành động một cách ngu xuẩn nhất nhưng lại được yêu thương nhiều nhất.
7. When you look at your life, the greatest happinesses are family happinesses.
Khi bạn nhìn lại cuộc đời mình, hạnh phúc lớn lao nhất chính là hạnh phúc gia đình.
8. At the end of the day, a loving family should find everything forgivable.
Sau rốt, một gia đình yêu thương nhau nên tha thứ cho các thành viên của mình.
9. You are born into your family and your family is born into you. No returns. No exchanges.
Bạn được sinh ra trong gia đình mình, và gia đình sẽ được sinh ra từ bạn, đó là một vòng tuần hoàn không thể thay đổi.
10. Rejoice with your family in the beautiful land of life.
Hãy vui vẻ với gia đình bạn trên mảnh đất tươi đẹp của cuộc sống.
11. A happy family is but an earlier heaven.
Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đàng sớm vậy.
12. Family is where the life begins and the love never ends.
Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu bất tận.
Gia đình là điều tuyệt vời nhất
13. Families, like individuals, are unique.
Gia đình giống như một cá thể vậy, độc lập và duy nhất.
14. Dad is a son’s first hero. A daughter’s first love.
Cha là anh hùng đầu tiên của bé trai và là tình yêu đầu đời của bé gái.
15. The greatest legacy we can leave our children is happy memories.
Tài sản lớn nhất chúng ta để lại cho con cái chính là những ký ức hạnh phúc.
16. A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.
Nhà không đơn giản chỉ là nơi trú chân tạm thời: tính cách của những thành viên sống trong ngôi nhà đó chính là cốt lõi của mái ấm.
17. Houses are built to live in and not to look on.
Những ngôi nhà được dựng nên để sống, không phải để ngắm.
18. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.
Bạn có thể làm điều gì để xây dựng hòa bình thế giới? Hãy về nhà và yêu thương gia đình của mình.
19. Family members are like branches on a tree, we all grow in different directions, yet our roots remain as one.
Những thành viên trong gia đình như những nhánh cây, lớn lên theo các hướng khác nhau, nhưng luôn cùng chung cội nguồn.
20. All happy families resemble one another, each unhappy family is unhappy in its own way.
Mọi gia đình hạnh phúc đều tương tự nhau, nhưng mỗi gia đình bất hạnh lại có một kiểu bất hạnh riêng.
21. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.
Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.
22. O joy of the birds! It is because they have their nest that they have their song.
Ôi niềm vui của chim chóc! Vì chúng có tổ nên chúng hót ca.
23. The world, we’d discovered, doesn’t love you like your family loves you
Thế giới này, như chúng ta đã biết, không yêu thương chúng ta như gia đình yêu thương chúng ta.
24. My family is my strength and my weakness. Weakness I do believe that God blessed me in life with a wonderful family, a successful career, and a loving marriage, and remain thankful for that blessing.
Gia đình là sức mạnh và cũng là điểm yếu của tôi. Điểm yếu mà tôi tin rằng Chúa trời đã ban cho tôi trong cuộc sống với một gia đình tuyệt vời, một sự nghiệp thành công, một cuộc hôn nhân hạnh phúc và tôi sẽ luôn biết ơn điều đó.
25. Son, there are times when a man has to do things he doesn’t like to do, in order to protect his family.
Con trai, có những lúc người đàn ông phải làm những việc mình không thích để bảo vệ gia đình con.
26. If you can’t get rid of the family skeleton, you may as well make it dance.
Nếu như bạn không thể thoát khỏi bộ xương của gia đình, hãy khiến nó nhảy múa.
27. One father is more than a hundred schoolmasters.
Một người cha hơn trăm người thầy.
28. You don’t choose your family. They are God’s gift to you, as you are to them.
Bạn không thể lựa chọn gia đình mình. Họ là món quà thượng đế ban cho bạn, cũng như bạn là món quà của họ.
29. Families are the compass that guides us. They are the inspiration to reach great heights, and our comfort when we occasionally falter.
Gia đình chính là la bàn dẫn lối cho chúng ta. Họ là niềm cảm hứng để ta hướng đến một mục đích cao cả và chốn yên bình mỗi lúc ta đánh mất can đảm của bản thân.
30. The most important thing a father can do for his children is to love their mother.
Việc quan trọng nhất một người cha có thể làm cho những đứa con của mình chính là yêu thương mẹ chúng.
31. The family is one of nature’s masterpiece.
Gia đình là một kiệt tác của tạo hoá.
32. In family life, love is the oil that eases frictions, the cement that binds people closer together, and the music that brings harmony.
Trong cuộc sống gia đình, tình yêu thương là chất xúc tác giảm đi bất hoà, là chất kết dính kéo mọi người gần lại, là âm nhạc đem đến giai điệu hòa hợp.
33. Show me a family of readers, and I will show you the people who move the world.
Cho tôi thấy gia đình của những người yêu đọc sách, và tôi sẽ cho bạn thấy ai là người vận hành thế giới.
34. Family quarrels are bitter things. They do not go according to any rules. They are not like wounds or aches, they are more like splits in the skin that will not heal because there is not enough material.
Những cuộc cãi vã trong gia đình là những điều cay đắng. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Cãi vã không giống như đau nhức hay thương tích, chúng giống như những vết rạn da không thể lành đi vì không có đủ sự khiêm nhường.
35. You can kiss your friends and family good bye and put miles between you, but at the same time you carry them with you in your heart, your mind, and your stomach, because you don’t just live in a world but a world lives in you.
Bạn có thể hôn tạm biệt gia đình và bạn bè của bạn rồi ra đi cách xa vạn dặm, nhưng đồng thời bạn có thể giữ họ trong trái tim bạn, tâm trí bạn, trong lòng bạn, bởi vì bạn không chỉ sống trong một thế giới mà còn có một thế giới tồn tại trong bạn.
36. Family is the most important thing in the world.
Gia đình là điều quan trọng nhất thế gian.
Những câu nói tiếng Anh về bạn bè sâu sắc
Ai trong đời cũng cần phải có một người bạn. Tình bạn đẹp hay xấu cũng sẽ giúp bạn có nhiều bài học đáng giá. Thậm chí tình bạn nhiều khi còn đáng quý hơn cả tình yêu. Chúng ta cùng đọc và suy ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn dưới đây nhé!
1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
2. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.
Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.
3. Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.
Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả
4. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.
Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi
5. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.
Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.
6. Friends show their love in times of trouble, not in happiness.
Bạn bè thể hiện tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc
7. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.
Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.
8. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
9. Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends – Richard Bach
Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.
10. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
11. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.
Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
12. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.
13. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful. – William Arthur Ward
Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
14. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.
Tình bạn thật sự vẫn tiếp tục phát triển, dù qua khoảng cách xa nhất . Tình yêu thật sự cũng thế
15. If you never had Friends, you never lived life
Nếu bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ sống thực sự trên cuộc đời này
16. “Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”
Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn
17. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện và kết thúc khi chúng ta không còn sống
18. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable”
Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không bao giờ có thể quên
19. A sweet friendship refreshes the soul
Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn
20. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship .
Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự
21. Happy is the home that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a single day.
Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày
22. Be slow in choosing a friend but slower in changing him.
Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn
23. Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light.
Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng
24. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng
25. It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
Những câu nói thả thính bằng tiếng anh hay
1500+ câu thả thính bằng tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn tạo nên sự đặc biệt, gây chú ý với crush nhanh hơn đây nhé! Hãy chia sẻ để tìm cho mình câu hay nhất bạn nhé!
1. You are my sunshine
Em là ánh nắng của riêng anh
2. You drive me crazy!
Em làm anh phát điên lên!
3. Meeting you is the best thing that ever happened to me.
Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em.
4. You’re my everything.
Anh là tất cả những gì em có.
5. You’re my one and only.
Cậu là người con gái duy nhất của anh.
6. You’re the love of my life
Cậu là lẽ sống của đời tớ
7. You are too good to be true!
Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em
8. Only care about you
Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi
9. I wanna be the one you hold all the time
Em muốn anh mãi không ngừng
10. I wanna be the one holding your heart
Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh
Thả thính crush bằng tiếng Anh siêu dễ thương
11. I wanna be the one who can make you happy
Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc
12. I can’t stop thinking about you
Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu
13. I’ve never felt this way about anyone before
Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu
14. I love you with know how, why, or even from where
Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu
15. I looked at your face and my heart jumped all over the place.
Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp
16. Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!
Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!
17. Loving you is like breathing…I just can’t stop.
Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.
18. Do you even realize how much I love you?
Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?
19. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó.
20. My heart calls out for you.
Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.
21. I do love you at the first sight.
Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên
22. When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.
1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán.
23. If I could change the alphabet, I would put U and I together.
Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.
24. There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.
Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi.
25. I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.
Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình.
26. If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.
Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!
27. You light up my life.
Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh
28. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you
Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.
29. Once you start loving someone, it’s hard to stop…
Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…
30. I am not a photographer, but I can picture us together.
Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.
31. You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.
32. If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.
Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.
33. I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.
Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.
34. We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.
Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.
35. Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.
Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.
36. There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.
Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.
37. Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!
Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này!
38. The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!
Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em..
39. Do you know which side of my heart? It’s beside you!
Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.
40. Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương.
41. Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile.
Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.
42. I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.
Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.
43. I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.
Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm.
44. Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you!
Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!
45.
Boy: What’s your name?
Tên em là gì?
Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.
Quý cô có họ giống họ anh.
46. I am not good at anything … except loving you.
Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.
47. Honey, you dropped this lover!
Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này!
48. I am this fat because I’ve you in my heart.
Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.
49. I can buy lipsticks myself, you just need to love me.
Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu.
50. What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.
Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này.
51. Are you tired of keeping going in my mind?
Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế?
52. You are not my style. But you are the one I like.
Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích.
53. It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute!
Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!
54. I love how you make romance feel effortless.
Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.
55. Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.
Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.
56. Hey handsome, you are looking extra fine today.
Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.
57. Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!
Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.
58. You really are the perfect man for me.
Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em.
59. You’re almost better than chocolate… Almost.
Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate.
60. Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?
Em ơi nhìn mặt em trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?
61.
Boy: Do you need some water?
Em có cần chút nước không?
Girl: Why?
Tại sao?
Boy: Cause you’re on fire tonight!
Bởi vì em thật “hot” tối nay.
62. You are the apple of my eye
Em là người con gái anh thương nhất
63. Sweety, can I be your only love ?
Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?
64. I wish I was your teddy bear.
Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.
65. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?
Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?
66. Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?
Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.
67. I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!
Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).
68. Send me a picture, so I can send Santa my wish list.
Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.
69. Can I borrow a kiss? I promise to give it back.
Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.
70. Come live in my heart. It’s rent free.
Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.
71. You remind me of my next girlfriend.
Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.
72. I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.
Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.
73. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?
74. Do you want to be my Juliet?
Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?
75. My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.
Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.
76. In my wedding, do you want to be my bride?
Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không?
77. Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.
Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.
78. In the game, I knocked it all out. But I fell for you.
Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.
79. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !
Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!
80. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?
81. Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material.
Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)
82. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này
83. I don’t need to save face. I just need you!
Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.
84. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand:
Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.
85. No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you!
Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!
86. I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.
Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.
87. If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.
Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.
88. I can’t handle this dinner alone, come and help me.
Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.
89. How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.
Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy.
90. When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.
Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.
91. I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.
Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.
92. You’re my perfect woman.
Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.
93. You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.
Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng.
94. Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?
Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?
95. I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.
Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.
96. If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.
Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.
97. I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.
Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.
98. I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.
Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!
99. I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.
Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”
Những cap tiếng anh ngầu, bá đạo hút triệu like facebook
Loạt stt tiếng Anh bá đạo, những câu nói tiếng Anh hay cực chất dành cho các bạn trẻ, chắc chắn không đụng hàng khiến cho tất cả list bạn bè facebook phải click tặng bạn 1 like.
1. The darkest day, if you live till tomorrow, will have past away.
Cái ngày đen tối nhất rồi cũng sẽ trôi qua nếu bạn sống tới ngày mai.
2. The roses of love glad the garden of life.
Những nụ hồng tình yêu làm đẹp vườn đời.
3. May you live as long as you wish and love as long as you live.
Cầu mong bạn sẽ sống lâu chừng nào bạn muốn và yêu lâu chừng nào bạn sống.
4. The measure of life is not its duration, but its donation. – Peter Marshall
Thước đo của cuộc đời không phải thời gian, mà là cống hiến.
5. You come into the world with nothing, and the purpose of your life is to make something out of nothing.
Bạn bước vào thế giới này chẳng có gì, và mục đích cuộc đời chính là làm nên được điều gì đó từ hai bàn tay trắng.
6. It is not length of life, but depth of life.
Quan trọng không phải là sống lâu như thế nào, mà là sống sâu như thế nào.
Những caption tiếng Anh được chia sẻ nhiều nhất trên mạng xã hội
7. The longer I live, the more I read, the more patiently I think, and the more anxiously I inquire, the less I seem to know…Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough.
Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, kiên nhẫn hơn và lo lắng tìm hiểu nhiều hơn, tôi dường như càng biết ít đi… Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như thế là đủ.
8. To live lightheartedly but not recklessly; to be gay without being boisterous; to be courageous without being bold; to show trust and cheerful resignation without fatalism – this is the art of living.
Sống vô tư nhưng không khinh suất; vui tươi nhưng không ầm ĩ; can đảm nhưng không liều lĩnh; tin tưởng và vui vẻ cam chịu nhưng không theo thuyết định mệnh – đó là nghệ thuật sống.
9. We are born crying, live complaining, and die disappointed.
Chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng.
10. Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.
Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.
11. If life were predictable it would cease to be life, and be without flavor.
Nếu cuộc đời có thể đoán trước, nó sẽ không còn là cuộc đời, và cũng không còn hương vị nữa.
12. It’s Better to know and be disappointed, than to never know and always wonder!
Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn!
13. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
14. Some people die at 25 and aren’t buried until 75.
Có những người chết ở tuổi 25 và chỉ đến 75 tuổi mới được chôn.
15. Do you love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.
Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì đó là vật liệu của cuộc sống.
16. There is no more fatal blunderer than he who consumes the greater part of his life getting his living.
Không ai sai lầm chết người hơn kẻ bỏ phần lớn cuộc đời để kiếm sống.
17. Life should not be estimated exclusively by the standard of dollars and cents.
Không nên đánh giá cuộc sống chỉ bằng tiêu chuẩn của đồng đô và đồng xu.
18. The fear of death follows from the fear of life. A man who lives fully is prepared to die at any time. Let us live so that when we come to die even the undertaker will be sorry. Don’t go around saying the world owes you a living. The world owes you nothing. It was here first.
Nỗi sợ cái chết đến từ nỗi sợ cuộc sống. Người sống được hết mình luôn sẵn sàng chết bất cứ lúc nào. Chúng ta hãy sống sao cho khi chết, ngay cả người làm tang lễ cũng thấy tiếc thương. Đừng có đi loanh quanh mà nói rằng thế giới này nợ bạn cuộc sống. Thế giới chẳng nợ bạn điều cả. Nó ở đây từ trước rồi.
19. Life becomes harder for us when we live for others, but it also becomes richer and happier.
Cuộc sống trở nên khó khăn hơn khi chúng ta sống vì người khác, nhưng nó cũng trở nên đẹp đẽ và hạnh phúc hơn.
Những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin
Tự tin là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn đi đến thành công nhanh hơn. Nếu bạn vẫn còn rụt rè, nhút nhát, hãy note ngay những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin dưới đây ngay nhé! Chắc chắn chúng sẽ tiếp thêm động lực hơn cho bạn đấy!
1. Loving you is like breathing…I just can’t stop, you know that honey.” // Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở.
2. Are you a thief ? Cause you stole my heart !!! // Anh là tên trộm sao ? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi
3. Meeting you is the best thing that ever happened to me. // Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em
4. Do you even realize how much I love you? // Anh có biết em yêu anh nhiều như thế nào không ?
5. I cannot stop thinking about you // Em không thể ngừng nghĩ về anh
6. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.// Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
7. I love you with know how, why ,or even from where.. // Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu
8. My heart calls out for you. // Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi.
9. I do love you at the first sight. // Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn đầu tiên
10. You are my sunshine. You light up my life // Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em
11. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.//Khi nhìn anh, em cảm giác tim em như loạn nhịp.
12. Sweety, can I be your only love ? // Người yêu ơi, yêu mình em được không ?
You are my one and only. // Anh là của riêng em
13. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm ! // Em chỉ là 1 làn gió nhẹ. Nhưng tình yêu của em dành cho anh thì mạnh hơn nhiều so với 1 cơn bão đấy !
14. I wanna be the one holding your heart. // Em muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim anh
15. When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good. // Khi em để một ngày trôi qua mà không trò chuyện cùng anh…ừm… 16. ngày ấy chẳng đẹp trời chút nào
16. may only be one person to the world but you may be the world to one person. // Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
17. I could change the alphabet, I would put U and I together // Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau
18. There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love// Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24h 1 ngày và 60p 1 giờ nhưng em chỉ yêu mình anh
19. If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty.
Nếu mỗi lần anh nghĩ về em lại có một ngôi sao rụng xuống, bầu trời sẽ trở nên trống rỗng.
20. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em.
21. If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.
Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết.
22. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này
Những câu nói tiếng anh hay về thất bại
Sai lầm, thất bại là điều khó tránh khỏi trong cuộc sống. Các bạn đừng nản lòng hoặc mất niềm tin. Những câu nói tiếng Anh hay, những stt về sự thất bại bằng tiếng Anh đáng suy ngẫm dưới đây sẽ tiếp thêm sức mạnh để đi đến thành công. Nếu bạn đang cảm thấy bế tắc hoặc bạn bè người thân của mình đang rơi vào hoàn cảnh đó, hãy chia sẻ ngay những câu nói và stt hay về thất bại này nhé!
1. Many people dream of success. Success can only be achieved through repeated failure and introspection. In fact, success represents the 1% of your work that results from 99% that is called failure.
Nhiều người ước mơ được thành công. Thành công chỉ có thể đạt được qua thất bại và sự nội quan liên tục. Thật ra, thành công thể hiện 1% công việc ta làm – kết quả có được từ 99% cái gọi là thất bại.
2. No – one gets an iron – clad guarantee of success. Certainly, factors like opportunity, luck and timing are important. But the backbone of success is usually found in old – fashioned, basic concepts like hard work, determination, good planning and perseverance.
Không ai có được bảo đảm chắc chắn thành công. Chắc chắn những yếu tố như cơ hội, sự may mắn và thời điểm là quan trọng. Nhưng xương sống của thành công thường được tìm thấy trong các khái niệm cơ bản, cổ hủ như làm việc chăm chỉ, quyết tâm, lên kế hoạch cẩn thận và kiên trì.
3. The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.
Mối nguy lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là cái đích chúng ta nhắm tới quá cao và chúng ta không đạt tới, mà là cái đích chúng ta nhắm tới quá thấp và chúng ta đạt được nó.
4. What you get by achieving your goals, is not as important as, what you become by achieving your goals.
Điều bạn gặt hái được bằng việc đạt được mục tiêu không quan trọng bằng con người bạn trở thành khi đạt được mục tiêu.
5. Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.
Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước.
6. I have learned more from my failures than from my success.
Tôi đã học được nhiều điều từ thất bại của tôi hơn là từ thành công của tôi.
Sau mỗi lần thất bại, vấp ngã, bạn sẽ rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm
7. The world is full of abundance and opportunity, but far too many people come to the fountain of like with a sieve instead of a tank car… a teaspoon instead of a steam shovel. They expect little and as a result they get little.
Thế giới đầy rẫy sự dư dả và cơ hội, nhưng có quá nhiều người đến với suối nguồn của cuộc sống mà chỉ mang theo một chiếc rây thay vì một chiếc xe bồn… một thìa uống trà thay vì một chiếc máy xúc. Họ mong đợi ít và kết quả là họ nhận được ít.
8. Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm.
Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết
9. There are two kinds of people in this world: those who are looking for a reason and those who are finding success.Those who are looking for a reason always seeking the reasons why the work is not finished. And people who find success are always looking for reasons why the work can be completed.
Có hai loại người trên thế giới này, đó là những người tìm kiếm nguyên nhân và những người đi tìm thành công.Loại người tìm kiếm nguyên nhân luôn luôn cố tìm cho ra những nguyên nhân tại sao công việc không được hoàn thành. Còn những người đi tìm thành công luôn luôn tìm hiểu những lý do tại sao công việc có thể hoàn thành.
10. There are no real successes without rejection. The more rejection you get, the better you are, the more you learned, the closer you are to your outcome.
Không có thành công thực sự nào mà không bị phản đối, bạn càng tiến bộ hơn, học hỏi được nhiều hơn, và càng tiến gần hơn đến thành quả của mình.
11. I may not be there yet, but I’m closer than I was yesterday.
Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua.
12. In the confrontation between the stream and the rock, the stream always wins, not through strength but by perseverance.
Trong sự đương đầu giữa dòng suối và hòn đá, dòng suối luôn luôn thắng, không phải qua sức mạnh mà bằng sự bền bỉ.
13. The winner says, “Let me do it for you”.The loser says, “That is not my job”.
Người thắng cuộc nói: “Để tôi làm việc đó cho bạn”. Kẻ thua cuộc nói: “Đó không phải là việc của tôi”.
14. People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side.
Những người không đạt được thành công thường bị tâm trạng thất vọng chặn lại. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó.
15. When I was a young man I observed 9 out of 10 things I did were failures. I didn’t want to be a failure so I did 10 times more work.
Khi tôi còn trẻ, tôi chú ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần.
Những câu nói tiếng anh hay về thành công
Những câu nói tiếng Anh hay về thành công sẽ là một kho tàng những từ vựng, cụm từ, ngữ pháp tiếng Anh tốt giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng Anh nhanh hơn hoặc đơn giản là truyền động lực giúp bạn có niềm tin vào bản thân, mục tiêu định hướng trong cuộc sống.
1. Strive not to be a success, but rather to be of value
(Hãy phấn đấu để mình có ích chứ không phải là để thành công)
2. To succeed in life, people need 2 things: confidence and ignorance.
(Để thành công trong cuộc sống này, bạn cần hai điều : tự tin và ngu dốt)
3. Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts
(Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất)
4. Develop success from failures. Failure and discouragement are 2 of the surest stepping stones to success.
(Hãy trồng cây thành công từ những hạt thất bại. Thất bại và sự chán nản chính là bước đệm thúc đẩy bạn đến thành công)
5. I have not failed. I have just found 10,000 ways that will not work
(Tôi chưa hề thất bại, tôi chỉ tìm ra 10000 cách mà phát minh của tôi chưa hoạt động mà thôi)
6. The best way to succeed in this life is to act on the advice we give to others.
(Cách tốt nhất mà ta có thể thành công trong cuộc đời này là hãy hành động như những gì ta khuyên nhủ người khác)
7. To be a winner, all you need to give is all you have.
(Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có)
8. He has never been very successful. When opportunity knocks, he always complains about its noise
(Anh ta chưa bao giờ thật sự thành công vì mỗi lần cơ hội gõ cửa nhà anh ta thì anh ta lại đi phàn nàn về tiếng ồn của nó mà không biết tân dụng nó)
9. The key to success is to focus the conscious mind on things you desire not things you fear
(Chìa khóa để trở nên thành công là tập trung toàn bộ trí lực vào điều mà chúng ta khao khát chứ không phải là điều mà chúng ta sợ)
Những lời khuyên của diễn giả Brian Tracy đã thay đổi cuộc đời của nhiều người
10. The secret of getting ahead is getting started. The secret of getting started is breaking your complex overwhelming tasks into small manageable tasks, and then starting on the first one.
Bí quyết của thành công là hãy bắt đầu. Bí quyết để bắt đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề, phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn, rồi bắt đầu với việc thứ nhất.
11. There are basically two types of people. People who accomplish things, and people who claim to have accomplished things. The first group is less crowded.
Cơ bản là có hai loại người. Người làm nên chuyện và người tuyên bố mình làm nên chuyện. Nhóm đầu tiên ít đông hơn.
12. A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.
Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.
13. Successful people are always looking for opportunities to help others. Unsuccessful people are always asking, “What’s in it for me?”
Những người thành công luôn luôn tìm kiếm cơ hội để giúp đỡ người khác. Những người không thành công luôn luôn hỏi, “Tôi được lợi gì?”
14. I find my greatest pleasure, and so my reward, in the work that precedes what the world calls success.
Tôi tìm thấy lạc thú lớn nhất, và cũng như phần thưởng, nằm trong công việc vượt qua điều mà thế giới gọi là thành công.
15. Develop success from failures. Discouragement and failure are two of the surest stepping stones to success.
Xây dựng thành công từ thất bại. Sự chán nản và thất bại là hai bước đệm chắc chắn nhất dẫn tới thành công.
16. Character cannot be developed in ease and quiet. Only through experience of trial and suffering can the soul be strengthened, ambition inspired, and success achieved.
Tính cách không thể phát triển một cách dễ dàng và yên lặng. Chỉ qua trải nghiệm thử thách và gian khổ mà tâm hồn trở nên mạnh mẽ hơn, hoài bão hình thành và thành công đạt được.
17. Men never plan to be failures; they simply fail to plan to be successful.
Con người chẳng bao giờ lên kế hoạch để thất bại; chỉ đơn giản là họ đã thất bại trong việc lên kế hoạch để thành công.
18. Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.
Thành công không phải là chìa khóa mở cánh cửa hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa dẫn tới cánh cửa thành công. Nếu bạn yêu điều bạn đang làm, bạn sẽ thành công.
Những câu tiếng Anh truyền động lực hay nhất
Những câu tiếng Anh truyền cảm hứng tốt nhất
Đọc thật nhiều những câu nói tiếng Anh hay là cách truyền động lực, tự cổ vũ bản thân hoặc tiếp thêm sức mạnh cho mọi người xung quanh. Hãy share ngay những câu nói tiếng Anh truyền động lực tốt nhất dưới đây nhé!
1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss
Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.
2. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe
Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.
3. You’ve gotta dance like there’s nobody watching,
Love like you’ll never be hurt,
Sing like there’s nobody listening,
And live like it’s heaven on earth. ― William W. Purkey
Bạn hãy nhảy như không ai nhìn thấy bạn,
Hãy yêu như bạn không bao giờ bị tổn thương,
Hát như không ai nghe thấy,
Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất”
4. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West
Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.
5. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost
Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó vẫn tiếp tục thôi.
6. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde
Sống là điều hiếm có nhất nhất trên thế giới này, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.
7. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous
Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
9. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein
Chỉ có duy nhất 2 cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể phép màu là tất cả mọi thứ.
Câu nói truyền cảm hứng nổi tiếng của Albert Einstein – nhà vật lý đến từ Đức
10. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
11. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain
Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
12. Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders
Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.
13. I may not have gone where I intended to go, but I think I have ended up where I needed to be. ― Douglas Adams, The Long Dark Tea-Time of the Soul
Tôi có thể đã không đến nơi tôi định đi nhưng tôi nghĩ mình đã đến được nơi tôi cần đến.
14. Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso
Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.
15. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss
Đôi khi câu hỏi thường phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.
16. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!
Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân bạn đâu.
17. I’m not afraid of death; I just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen
Tôi không sợ cái chết; tôi chỉ không muốn ở đó khi điều này xảy ra.
18. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw
Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bạn.
19. Sometimes people are beautiful. Not in looks. Not in what they say. Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger
Đôi khi con người thật đẹp. Họ đẹp không phải ở hình dáng. Không phải ở lời họ nói. Mà ở chính họ là ai.
20. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
21. Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes
Thực tế tiếp tục hủy hoại cuộc sống của tôi.
22. Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower
Mọi thứ thay đổi, và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại cho bất kỳ ai.
23. You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma
Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.
24. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern
Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
25. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini
Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.
26. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde
Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
27. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. ― Dr. Seuss
Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng
Hy vọng với những câu nói tiếng Anh hay chia sẻ trong bài sẽ giúp các bạn tiếp thêm sức mạnh, có động lực, tự tin hoàn thành mục tiêu mình đã đề ra hay đơn giản là cải thiện kỹ năng, trau dồi từ vựng tiếng Anh nhanh hơn nhé!
- Nguồn: chanhtuoi.com
- Lượt Views: 104368
- Ngày đăng bài: 38 phút trước
- Số lượng downloads: 71861
- Số lượt likes: 5331
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống đáng suy …
- Mô tả của Website: 31 thg 12, 2022 — Bạn đang tím kiếm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh, những câu nói tiếng anh hay thể hiện bản thân, phù hợp với cảm xúc của mình để đăng …
Học Tiếng Anh Qua Những Câu Nói Truyền Động Lực Ngắn #01
- Nguồn: tienganhnguoidilam.vn
- Lượt Views: 69062
- Ngày đăng bài: 21 giờ trước
- Số lượng downloads: 89081
- Số lượt likes: 1882
- Số lượt dislikes: 3
- Tiêu đề Website: Những câu tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn, ý nghĩa
- Mô tả của Website: 29 thg 9, 2021 — Những câu tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn, ý nghĩa · Believe in the spirit of love… · Beauty is not the eyes of the beholder. · Don’t stop …
Những câu nói tiếng Anh tâm trạng
Những câu nói, cap, stt tiếng Anh ngắn gọn hay về tình yêu
Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu
1. Friendship often ends in love, but love in friendship-never.
Tạm dịch: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
2. Brief life but love is long.
Tạm dịch: Cuộc đời ngắn nhưng tình yêu thì dài.
3. Love is not getting, but giving.
Tạm dịch: Tình yêu không phải là điều ta nhận được mà là những gì ta cho đi.
4. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Tạm dịch: Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
5. Love means you never have to say you’re sorry.
Tạm dịch: Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc.
6. Love and a cough can not be hid.
Tạm dịch: Tình yêu cũng như cơn ho không thể giấu kín được.
7. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Tạm dịch: Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
8. Believe in the spirit of love… It can heal all things.
Tạm dịch: Tin vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
9. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tạm dịch: Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
10.You’ll find love if you stop looking for it.
Tạm dịch: Bạn sẽ tìm thấy tình yêu khi bạn ngừng tìm kiếm nó.
Những câu châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu
1. One can not love and be wise.
Tạm dịch: Không một ai có thể sáng suốt khi đang yêu.
2. Love is composed of a single soul inhabiting two bodies.
Tạm dịch: Tình yêu là tác phẩm của hai con người khác nhau trong cùng một tâm hồn.
3. In the lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Tạm dịch: Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
4. Love is to endure for others.
Tạm dịch: Tình yêu là hy sinh bản thân mình vì người khác.
5. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Tạm dịch: Ghét ai đó thì có thể nêu lý do, nhưng yêu thì lại không thể.
6. If you be with the one you love, love the one you are with
Tạm dịch: Yêu người yêu mình còn hơn yêu người mình yêu.
7. How can you love another if you do not love yourself?
Tạm dịch: Làm sao bạn có thể yêu ai nếu không yêu chính mình?
8. Life without love is like a tree without blossoms or fruit.
Tạm dịch: Cuộc sống không có tình yêu giống như một cái cây không hoa không trái.
9. We are most alive when we’re in love.
Tạm dịch: Chúng ta sống động nhất khi chúng ta yêu nhau.
10. Eventually you will come to understand that love heals everything, and love is all there is.
Tạm dịch: Cuối cùng bạn sẽ hiểu rằng tình yêu hàn gắn mọi thứ, và tình yêu là tất cả những gì ta có.
Cap tiếng Anh ngắn về tình yêu buồn – Những câu nói ngắn về tình yêu buồn
1. I’m not afraid to fall in love, I am afraid to fall for the wrong person again.
Tạm dịch: Tôi không sợ đắm chìm vào tình yêu, tôi chỉ sợ lại nhầm người.
2. Nobody is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.
Tạm dịch: Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.
3. Love is to endure for others.
Tạm dịch: Tình yêu là vì người khác mà hy sinh, chịu đựng.
4. It is better to be unhappy alone than unhappy with someone.
Tạm dịch: Thà không hạnh phúc một mình còn hơn không hạnh phúc với ai đó.
5. You know when you love someone when you want them to be a happy event if their happiness means that you’re not part of it.
Tạm dịch: Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
6. Don’t cry because it is over, smile because it happened
Tạm dịch: Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.
7. The most painful part is not hearing someone say farewell. The most painful part is farewell without hearing someone say a word. Silence is the goodbye that hurt us the most.
Tạm dịch: Điều đau lòng nhất không phải là sự chia ly, mà đau lòng nhất là chia ly trong im lặng. Sự im lặng chính là lời tạm biệt khiến ta đau đớn nhất.
8. Love begins with a smile, grows with a kiss, and ends with a teardrop.
Tạm dịch: Tình yêu bắt đầu với nụ cười, lớn lên với nụ hôn, và kết thúc bằng giọt nước mắt.
9. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Tạm dịch: Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.
10. There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.
Tạm dịch: Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.
>>> Xem thêm:
Trên đây là những câu nói, cap, stt tiếng Anh ngắn gọn hay về tình yêu mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ gia dụng, điện máy điện lạnh, y tế sức khỏe, thiết bị văn phòng… chính hãng, chất lượng, bạn vui lòng tham khảo và đặt mua tại website META.vn hoặc liên hệ tới số hotline bên dưới để được nhân viên hỗ trợ thêm.
- Nguồn: meta.vn
- Lượt Views: 70545
- Ngày đăng bài: 31 phút trước
- Số lượng downloads: 19787
- Số lượt likes: 693
- Số lượt dislikes: 1
- Tiêu đề Website: Những câu nói, cap, stt tiếng Anh ngắn gọn hay về tình yêu
- Mô tả của Website: Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu · 1. Friendship often ends in love, but love in friendship-never. · 2. Brief life but love is long. · 3. Love is not getting, …
Tổng hợp video tik tok buồn ? những câu nói tiếng anh hay đừng xem khi bạn buồn sẽ khóc đấy?
Sưu tầm những stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu siêu lãng mạn
- Nguồn: www.ieltsvietop.vn
- Lượt Views: 28770
- Ngày đăng bài: 16 giờ trước
- Số lượng downloads: 90534
- Số lượt likes: 2730
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: Sưu tầm những stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu siêu lãng …
- Mô tả của Website: 7 thg 8, 2022 — “I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.” · “You know when you love someone when you want them to …
English proverbs – NHỮNG CÂU CHÂM NGÔN TIẾNG ANH HAY VỀ TÌNH YÊU – (SS 3)
Khám phá những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Xem thêm:
3. Từ vựng dùng trong câu nói tiếng Anh hay về tình yêu Ngoài những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, có rất nhiều từ vựng chủ đề yêu đương cực kỳ thú vị. Hãy cùng Step Up khám phá những từ vựng ấy nhé. Từ vựng về tình yêu lúc mới yêu To flirt (with someone): tán tỉnh To chat (someone) up: để ý, bắt chuyện với đối phương Pick-up line: câu, lời lẽ tán tỉnh Flirtatious: thích tán tỉnh người khác A flirt: chỉ người hay tán tỉnh A blind date: xem mặt Từ vựng về tình yêu lúc đang trong một mối quan hệ Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim Make a commitment: hứa hẹn Can’t live without someone: không sống thiếu ai đó được To be smitten with somebody: yêu say đắm To tie the knot: kết hôn Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như những chú chim To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới Live together: sống cùng nhau Love you forever: yêu em mãi mãi Accept one’s proposal: chấp nhận lời cầu hôn Crazy about someone: yêu ai đến điên cuồng Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện Hold hands: cầm tay Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình To adore: yêu ai hết mực Từ vựng trong các câu nói tiếng Anh hay về tình yêu Từ vựng về tình yêu lúc chia tay Play away from home: quan hệ lén lút với người khác Have an affair (with someone): ngoại tình To dump somebody: đá người yêu Have a domestic: cãi nhau To break up with somebody: chia tay với ai đó Lovesick: tương tư, đau khổ vì yêu Break-up lines: lời chia tay Have blazing rows: cuộc cãi vã lớn tiếng To split up: chia tay Get back together: làm lành sau khi chia tay Cheat on someone: lừa dối ai đó Từ vựng chỉ cách xưng hô thân mật Baby: bé cưng, bảo bối Darling/Honey: anh/em yêu Kitty: mèo con My one and only: người yêu duy nhất My sweetheart: người tình ngọt ngào My true love: tình yêu đích thực đời tôi The love of one’s life: tình yêu vĩnh cửu My boo: người dấu yêu My man/my boy: chàng trai của tôi My woman/my girl: cô gái của tôi Từ viết tắt về tình yêu phổ biến W.l.t.m. (would like to meet): khi 2 người mong muốn gặp mặt. L.t.r. (long-term relationship): mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết Bae (before anyone else): cụm từ rất phổ biến trên mạng xã hội, có nghĩa trước bất cứ ai (chỉ sự ưu tiên) Bf/gf (boyfriend/girlfriend): bạn trai/bạn gái L.u.w.a.m.h. (love you with my heart): yêu anh/em bằng cả trái tim H.a.k. (hugs and kisses): ôm và hôn F.a.t.h. (first and truest husband): người chồng đầu tiên và thân cận nhất Ex: chỉ người yêu cũ, như một lần “kinh nghiệm” yêu đương Trên đây là những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu được chọn lọc bởi Step Up. Nếu bạn muốn học giỏi tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể tham khảo những phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Step Up chúc bạn tìm được phương pháp học phù hợp với mình.
- Nguồn: stepup.edu.vn
- Lượt Views: 96372
- Ngày đăng bài: 19 giờ trước
- Số lượng downloads: 64452
- Số lượt likes: 4812
- Số lượt dislikes: 9
- Tiêu đề Website: Khám phá những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
- Mô tả của Website: Khám phá những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu · “Love isn’t something you find. · “A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.”.
NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU BẰNG TIẾNG ANH
Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu – Stt, status tiếng Anh về tình yêu hay nhất
- Nguồn: thuthuatphanmem.vn
- Lượt Views: 80029
- Ngày đăng bài: 11 phút trước
- Số lượng downloads: 99979
- Số lượt likes: 5982
- Số lượt dislikes: 1
- Tiêu đề Website: Stt, status tiếng Anh về tình yêu hay nhất – Thủ Thuật Phần Mềm
- Mô tả của Website: Stt, status, cap tiếng Anh về tình yêu hay nhất. Tổng hợp những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu hay nhất dành cho bạn để thể hiện tình cảm, …
Phim Việt Nam Mới Nhất 2023 | NGÔI NHÀ LẮM CHUYỆN – TẬP 29 | Phim Gia Đình Việt Nam Hay Nhất 2023
Cap Tiếng Anh Ngắn Ngọn & Hay Về Tình Yêu
- Nguồn: jes.edu.vn
- Lượt Views: 23331
- Ngày đăng bài: 22 giờ trước
- Số lượng downloads: 103697
- Số lượt likes: 6853
- Số lượt dislikes: 3
- Tiêu đề Website: Status/ Cap tiếng Anh hay về tình yêu – JES.edu.vn
- Mô tả của Website: 8 thg 9, 2022 — Status/ Cap tiếng Anh hay về tình yêu · 1. In this life we can not do great things. · 2. One cannot love and be wise. · 3. Just because someone …
Video tik tok Tiếng Anh | Những câu nói hay bằng tiếng anh
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu 2023
1. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
“They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.”
Dịch nghĩa: Có người đã nói rằng, nếu có nhỏ nhất một người để ý đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có hạn chế hay khi em muốn đựng cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn cứ có anh.
“A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.”
Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
“If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.”
Dịch nghĩa: Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên toàn bộ một số tại sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.
“How can you love another if you don’t love yourself?”
Dịch nghĩa: Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
“Hate has a reason for everything but love is unreasonable”
Dịch nghĩa: Ghét người nào thì có thể nêu nguyên nhân nhưng yêu người nào thì chẳng thể
“A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life”
Dịch nghĩa: Tình yêu lớn chẳng hề là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
“Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?”
Dịch nghĩa: Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày dưới đời
“Love means you never have to say you’re sorry”
Dịch nghĩa: Yêu tức là không bao giờ phải nói rất tiếc
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
“I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone”
Dịch nghĩa: Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
“No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry”
Dịch nghĩa: Không có người nào xứng đáng với một số giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.
“To the world you may be one person, but to one person you may be the world”
Dịch nghĩa: Đối với toàn cầu bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với người nào đó bạn là cả toàn cầu của họ.
”Friendship often ends in love, but love in friendship never”
Dịch nghĩa: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều Trái lại
”Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience”
Dịch nghĩa: Đừng từ đựng tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn
“I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand”
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em toàn bộ cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
“It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much”
Dịch nghĩa: Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
“Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you”
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn
“A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.”
Dịch nghĩa: Tình yêu lớn chẳng phải có nhiều người để yêu mà là yêu một người đến suốt đời.
“Believe in the sprit of love… it can heal all things.”
Dịch nghĩa: Tin vào sự bất tử của tình yêu và nó có thể hàn gắn mọi thứ.
“You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.”
Dịch nghĩa: Bạn nhìn thấy bạn đã yêu một người khi bạn bạn muốn họ hạnh phúc dù cho hạnh phúc của họ chẳng phải là người làm cho họ hạnh phúc.
An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to.
Dịch nghĩa: Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.
Love and a cough cannot be hid.
Dịch nghĩa: Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.
No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry
Dịch nghĩa: Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc
You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Dịch nghĩa: Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you.
Dịch nghĩa: Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ. Nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.
I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Dịch nghĩa: Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you.
Dịch nghĩa: Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật. Nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.
My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you.
Dịch nghĩa: Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.
By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.
Dịch nghĩa: Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.
By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.
If someone would ask me what a beautiful life means. I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!”
Dịch nghĩa: Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: “Như thế này đó!”
There is only one happiness in this life, to love and be loved.
Dịch nghĩa: Chỉ có một điều hạnh phúc duy nhất trên thế gian này, đó là yêu và được yêu.
Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.
Dịch nghĩa: Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.
Love has no age, no limit; and no death.
Dịch nghĩa: Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc
Darkness cannot drive out darkness; only light can do that. Hate cannot drive out hate; only love can do that.
Dịch nghĩa: Bóng tối không thể xua tan bóng tối, chỉ có ánh sáng mới làm được điều đó. Sự ghen ghét không thể bị xóa bỏ bởi ghen ghét, chỉ có tình yêu mới làm được điều đó.
There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love.
Dịch nghĩa: Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu
We’re born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship can we create the illusion for the moment that we’re not alone.
Dịch nghĩa: Chúng ta sinh ra một mình, sống một mình, chết cũng một mình. Nhờ có tình yêu và tình bạn, chúng ta mới có thể tạo ra những giây phút mà chúng ta không cô đơn
A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.
Dịch nghĩa: Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu
Love me or hate me, both are in my favour. If you love me, I will always be in your heart, and if you hate me, I will be in your mind.
Dịch nghĩa: Ghét anh hay yêu anh cũng được. Nếu em yêu anh, anh sẽ luôn ở trong trái tim em, còn nếu em ghét anh, anh sẽ luôn ở trong tâm trí em.
Love is the flower you’ve got to let grow.
Dịch nghĩa: Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần
Love is when the other person’s happiness is more important than your own.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi niềm hạnh phúc của một ai đó quan trọng hơn hạnh phúc của chính mình
Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’
Dịch nghĩa: Tình yêu chưa trưởng thành nói: “Tôi yêu em bởi vì tôi cần em.” Tình yêu trưởng thành nói rằng ‘Tôi cần em bởi vì tôi yêu em.’
Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.
Dịch nghĩa: Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
Frendship often ends in love, but love in frendship-never
Dịch nghĩa: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Dịch nghĩa: Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
I looked at your fare… my heart jumped all over the place
Dịch nghĩa: Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dịch nghĩa: Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
How can you love another if you don’t love yourself?
Dịch nghĩa: Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.
Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Dịch nghĩa: Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em
Don’t cry because it is over, smile because it happened.
Don’t cry because it is over, smile because it happened
Dịch nghĩa: Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến
All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Dịch nghĩa: Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất
Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
Dịch nghĩa: Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.
Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.
Dịch nghĩa: Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.
You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
Dịch nghĩa: Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.
Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you.
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.
To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
Dịch nghĩa: Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới.
If you be with the one you love, love the one you are with.
Dịch nghĩa: Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
Love means you never have to say you’re sorry
Dịch nghĩa: Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc
In this life we can no do great things. We can only do small things with great love.
Dịch nghĩa: Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.
I would rather be poor and in love with you, than being rich and not have anyone.
Dịch nghĩa: Tôi thà nghèo mà yêu bạn còn hơn giàu mà không có một ai bên cạnh
How can you love someone if you don’t love yourself?
Dịch nghĩa: Làm sao có thể yêu ai đó nếu bạn không yêu chính mình?
A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up my mind, but a nice guy can open up my heart.
Dịch nghĩa: Một gã điển trai có thể khiến tôi tròn mắt, một người thông minh có thể mở mang trí óc tôi, nhưng chỉ một chàng trai tốt mới có thể mở lối vào trái tim tôi
You’ll find love if you stop looking for it.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm thấy tình yêu khi bạn ngừng tìm kiếm nó
A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.
Dịch nghĩa: Một người yêu tuyệt vời không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt đời
Beauty is not in the eyes of the beholder.
Dịch nghĩa: Vẻ đẹp không nằm ở má hồng người con gái mà nằm ở con mắt kẻ si tình
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không bao giờ biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn
If you can’t be with the one you love, love the one you are with.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không thể ở cùng người bạn yêu, hãy yêu người bạn ở cùng
If you can’t be with the one you love, love the one you are with.
The best and most beautiful things in this world cannot be seen or even heard, but must be felt with the heart.
Dịch nghĩa: Những điều tốt nhất và đẹp nhất trên thế giới này không thể được nhìn thấy hoặc thậm chí nghe thấy, nhưng phải được cảm nhận bằng trái tim
Life without love is like a tree without blossoms or fruit.
Dịch nghĩa: Cuộc sống không có tình yêu giống như một cái cây không hoa không trái
The best thing to hold onto in life is each other.
Dịch nghĩa: Điều tốt nhất để giữ lấy trong cuộc sống là nhau
You know you’re in love when you can’t fall asleep because reality is finally better than your dreams.
Dịch nghĩa: Bạn biết rằng bạn đang yêu khi bạn không thể ngủ được vì thực tế cuối cùng cũng tốt hơn giấc mơ của bạn
The giving of love is an education in itself.
Dịch nghĩa: Việc cho đi tình yêu là một sự giáo dục trong chính nó
Love recognizes no barriers. It jumps hurdles, leaps fences, penetrates walls to arrive at its destination full of hope.
Dịch nghĩa: Tình yêu nhận ra không có rào cản. Nó nhảy qua rào cản, nhảy hàng rào, xuyên tường để đến đích đầy hy vọng
Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.
Dịch nghĩa: Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một người sâu sắc mang lại cho bạn sự can đảm
The real lover is the man who can thrill you by kissing your forehead or smiling into your eyes or just staring into space.
Dịch nghĩa: Người yêu thực sự là người đàn ông có thể khiến bạn hồi hộp bằng cách hôn lên trán hoặc mỉm cười vào mắt bạn hoặc chỉ nhìn chằm chằm vào không gian
All you need is love. But a little chocolate now and then doesn’t hurt.
Dịch nghĩa: Tất cả những gì bạn cần là tình yêu. Nhưng một ít sô cô la bây giờ và sau đó không đau
I swear I couldn’t love you more than I do right now, and yet I know I will tomorrow.
Dịch nghĩa: Tôi thề tôi không thể yêu bạn nhiều hơn tôi làm ngay bây giờ, nhưng tôi biết tôi sẽ đến vào ngày mai
In your life my infinite dreams live.
Dịch nghĩa: Trong cuộc sống của bạn những giấc mơ vô hạn của tôi sống
When I saw you I fell in love, and you smiled because you knew it.
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy bạn, tôi đã yêu, và bạn mỉm cười vì bạn biết điều đó
In all the world, there is no heart for me like yours/ In all the world, there is no love for you like mine.
Dịch nghĩa: Trên thế giới, không có trái tim nào dành cho tôi như của bạn/ Trong tất cả thế giới, không có tình yêu dành cho bạn như của tôi
I love how she makes me feel like anything is possible, or like life is worth it.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cách cô ấy khiến tôi cảm thấy như mọi thứ đều có thể, hoặc thích cuộc sống là xứng đáng
To love or have loved, that is enough. Ask nothing further. There is no other pearl to be found in the dark folds of life.
Dịch nghĩa: Yêu hay đã yêu, thế là đủ. Không hỏi gì thêm. Không có viên ngọc nào khác được tìm thấy trong các nếp gấp tối của cuộc sống
You have bewitched me body and soul, and I love, I love, I love you.
Dịch nghĩa: Bạn đã bị mê hoặc tôi cả thể xác và tâm hồn, và tình yêu, tôi yêu bạn
If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day, so I never have to live without you.
Dịch nghĩa: Nếu bạn sống để trở thành một trăm, tôi muốn sống để trở thành một trăm trừ một ngày, vì vậy tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn
Some love stories aren’t epic novels. Some are short stories. But that doesn’t make them any less filled with love.
Dịch nghĩa: Một số câu chuyện tình yêu không phải là tiểu thuyết sử thi. Một số là truyện ngắn. Nhưng điều đó không làm cho họ bớt tràn ngập tình yêu
With the whole world crumbling, we pick this time to fall in love.
Dịch nghĩa: Với cả thế giới sụp đổ, chúng ta chọn thời điểm này để yêu
Whatever our souls are made of, his and mine are the same.
Dịch nghĩa: Dù linh hồn của chúng ta được tạo nên từ cái gì, tôi và anh ấy đều giống nhau
I’ve never had a moment’s doubt. I love you. I believe in you completely. You are my dearest one. My reason for life.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có một chút nghi ngờ. Tôi yêu bạn. Tôi tin tưởng bạn hoàn toàn. Bạn là người thân yêu nhất của tôi. Lý do của tôi cho cuộc sống
You should be kissed and often, and by someone who knows how.
Dịch nghĩa: Bạn nên được hôn thường xuyên, và bởi một người biết cách
If I loved you less, I might be able to talk about it more.
Dịch nghĩa: Nếu tôi yêu bạn ít hơn, tôi có thể nói về nó nhiều hơn
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
I just want you to know that you’re very special… and the only reason I’m telling you is that I don’t know if anyone else ever has.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn rất đặc biệt…và lý do duy nhất tôi nói với bạn là tôi không biết nếu có ai khác từng có
Remember, we’re madly in love, so it’s all right to kiss me any time you feel like it.
Dịch nghĩa: Hãy nhớ rằng, chúng ta đang yêu nhau điên cuồng, vì vậy, được hôn tôi bất cứ lúc nào bạn cảm thấy thích
We loved with a love that was more than love.
Dịch nghĩa: Chúng tôi yêu bằng một tình yêu còn hơn cả tình yêu
I loved her against reason, against promise, against peace, against hope, against happiness, against all discouragement that could be.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cô ấy chống lại lý trí, chống lại lời hứa, chống lại hòa bình, chống lại hy vọng, chống lại hạnh phúc, chống lại mọi sự nản lòng có thể xảy ra
Love is not only something you feel, it is something you do.
Dịch nghĩa: Tình yêu không chỉ là thứ bạn cảm nhận, mà nó là thứ bạn làm
I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
Dịch nghĩa: Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên bạn
Love is what you’ve been through with somebody.
Dịch nghĩa: Tình yêu là những gì bạn trải qua với ai đó
Love is when you meet someone who tells you something new about yourself.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn gặp một người nói với bạn điều gì đó mới mẻ về bản thân
We are most alive when we’re in love.
Dịch nghĩa: Chúng ta sống động nhất khi chúng ta yêu nhau
It only takes a second to say that I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Chỉ mất một giây để nói anh yêu em, nhưng sẽ mất cả một đời để chứng tỏ cho em thấy anh yêu nhiều như thế nào
Love means you never have to say you’re sorry.
Dịch nghĩa: Tình yêu có nghĩa là không bao giờ phải hối tiếc
Don’t waste your time on someone who isn’t willing to waste their time on you.
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn sàng dành thời gian cho bạn
Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
Dịch nghĩa: Có thể Thượng đế muốn chúng ta một vài lần gặp sai người trước khi gặp đúng người, nên khi chúng ta cuối cùng gặp được người đó, ta sẽ biết cách trân trọng
I love how she makes me feel like anything is possible, or like life is worth it.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cách cô ấy khiến tôi cảm thấy như mọi thứ đều có thể, hoặc thích cuộc sống là xứng đáng
To love or have loved, that is enough. Ask nothing further. There is no other pearl to be found in the dark folds of life.
Dịch nghĩa: Yêu hay đã yêu, thế là đủ. Không hỏi gì thêm. Không có viên ngọc nào khác được tìm thấy trong các nếp gấp tối của cuộc sống
You have bewitched me body and soul, and I love, I love, I love you.
Dịch nghĩa: Bạn đã bị mê hoặc tôi cả thể xác và tâm hồn, và tình yêu, tôi yêu bạn
If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day, so I never have to live without you.
Dịch nghĩa: Nếu bạn sống để trở thành một trăm, tôi muốn sống để trở thành một trăm trừ một ngày, vì vậy tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn
Some love stories aren’t epic novels. Some are short stories. But that doesn’t make them any less filled with love.
Dịch nghĩa: Một số câu chuyện tình yêu không phải là tiểu thuyết sử thi. Một số là truyện ngắn. Nhưng điều đó không làm cho họ bớt tràn ngập tình yêu
With the whole world crumbling, we pick this time to fall in love.
Dịch nghĩa: Với cả thế giới sụp đổ, chúng ta chọn thời điểm này để yêu
Whatever our souls are made of, his and mine are the same.
Dịch nghĩa: Dù linh hồn của chúng ta được tạo nên từ cái gì, tôi và anh ấy đều giống nhau
I’ve never had a moment’s doubt. I love you. I believe in you completely. You are my dearest one. My reason for life.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có một chút nghi ngờ. Tôi yêu bạn. Tôi tin tưởng bạn hoàn toàn. Bạn là người thân yêu nhất của tôi. Lý do của tôi cho cuộc sống
You should be kissed and often, and by someone who knows how.
Dịch nghĩa: Bạn nên được hôn thường xuyên, và bởi một người biết cách
If I loved you less, I might be able to talk about it more.
Dịch nghĩa: Nếu tôi yêu bạn ít hơn, tôi có thể nói về nó nhiều hơn
I just want you to know that you’re very special… and the only reason I’m telling you is that I don’t know if anyone else ever has.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn rất đặc biệt…và lý do duy nhất tôi nói với bạn là tôi không biết nếu có ai khác từng có
Remember, we’re madly in love, so it’s all right to kiss me any time you feel like it.
Dịch nghĩa: Hãy nhớ rằng, chúng ta đang yêu nhau điên cuồng, vì vậy, được hôn tôi bất cứ lúc nào bạn cảm thấy thích
We loved with a love that was more than love.
Dịch nghĩa: Chúng tôi yêu bằng một tình yêu còn hơn cả tình yêu
I loved her against reason, against promise, against peace, against hope, against happiness, against all discouragement that could be.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cô ấy chống lại lý trí, chống lại lời hứa, chống lại hòa bình, chống lại hy vọng, chống lại hạnh phúc, chống lại mọi sự nản lòng có thể xảy ra
Love is not only something you feel, it is something you do.
Dịch nghĩa: Tình yêu không chỉ là thứ bạn cảm nhận, mà nó là thứ bạn làm
I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
Dịch nghĩa: Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên bạn
Love is what you’ve been through with somebody.
Dịch nghĩa: Tình yêu là những gì bạn trải qua với ai đó
Love is when you meet someone who tells you something new about yourself.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn gặp một người nói với bạn điều gì đó mới mẻ về bản thân
We are most alive when we’re in love.
Dịch nghĩa: Chúng ta sống động nhất khi chúng ta yêu nhau
It only takes a second to say that I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Chỉ mất một giây để nói anh yêu em, nhưng sẽ mất cả một đời để chứng tỏ cho em thấy anh yêu nhiều như thế nào
Love means you never have to say you’re sorry.
Dịch nghĩa: Tình yêu có nghĩa là không bao giờ phải hối tiếc
Love means you never have to say you’re sorry
Don’t waste your time on someone who isn’t willing to waste their time on you.
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn sàng dành thời gian cho bạn
Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
Dịch nghĩa: Có thể Thượng đế muốn chúng ta một vài lần gặp sai người trước khi gặp đúng người, nên khi chúng ta cuối cùng gặp được người đó, ta sẽ biết cách trân trọng
A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
Dịch nghĩa: Một người bạn thực sự là người nắm lấy bàn tay và chạm đến trái tim bạn
The worst way to miss someone is to have them sitting right next to you and know you can never have them.
Dịch nghĩa: Cách tệ nhất để nhớ một ai đó là người đó ngồi ngay bên bạn và bạn biết rằng bạn không bao giờ có thể có được người đó
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không bao giờ biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn
To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
Dịch nghĩa: Với thế giới bạn có thể là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới
Eventually you will come to understand that love heals everything, and love is all there is.
Dịch nghĩa: Cuối cùng bạn sẽ hiểu rằng tình yêu hàn gắn mọi thứ, và tình yêu là tất cả những gì ta có
A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
Đăng ký liền tay nhận ngay học bổng Số điện thoại Email Đăng ký ngay
2. Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu siêu lãng mạn
Những câu nói tiếng Anh về tình yêu ngắn sẽ giúp bạn hâm nóng tình cảm cũng như thắt chặt tình ái. Cùng tìm hiểu về các câu nói hay về tình yêu dưới đây để có thêm kinh nghiệm hâm nóng tình cảm của mình và giữ lửa cho nó nhé!
There are 12 months a year…30 days a month…7 days a week…24 hours a day…60 minutes an hour…but only one like you in a lifetime.
Dịch nghĩa: Một năm có 12 tháng, một tháng có 30 ngày, một tuần có 7 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút … nhưng trong đời anh thì chỉ có duy nhất mình em thôi.
There is something about you… Maybe it’s the way you smile, the way you say things, the way you walk, talk, breathe. I don’t know… Something about you. Makes me go crazy over you. Your thoughts bring me moment of joys and your words make me visit a world I’ve never visited before.
Dịch nghĩa: Có một cái gì đó ở em … Có thể là cách em cười, cách em nói chuyện, cách em đi, nói, thở. Anh không biết… Có một cái gì đó ở em. Khiến anh phát điên lên vì em. Những ý nghĩ của em đem đến cho anh khoảnh khắc vui tươi, những lời nói của em đưa anh đến thăm một thế giới mà anh chưa từng đến trước đó.
If I could change the alphabet, I would put U and I together!
Dịch nghĩa: Nếu anh có thể thay đổi thứ tự trong bảng chữ cái, anh sẽ đặt chữ I (Anh) cạnh chữ U (Em).
Every time I follow my heart, it leads me straight to you. You see…my heart just want to be close to yours.
Dịch nghĩa: Mỗi lần anh hành động theo trái tim mình, nó dẫn thẳng tới em. Em thấy đó …, trái tim anh chỉ muốn gần trái tim em thôi.
There is night so we can appreciate day, sorrow so we can appreciate joy, evil so we can appreciate good, you so I can appreciate love.
Dịch nghĩa: Có đêm tối để chúng ta trân trọng ban ngày, có nỗi mất mát để chúng ta trân trọng niềm vui, có tội ác để chúng ta trân trọng cái thiện và có em để anh trân trọng tình yêu.
You look great today. How did I know? Because you look great everyday.
Dịch nghĩa: Hôm nay trông em thật tuyệt. Tại sao anh biết ư? Vì ngày nào em cũng rất tuyệt mà.
What is love? Those who don”t like it call it responsibility. Those who play with it call it a game. Those who don”t have it call it a dream. Those who understand it call it destiny. And me, I call it you.
Dịch nghĩa: Tình yêu là gì? Những người mà không thích yêu thì họ gọi đó là trách nhiệm, những người mà đùa giỡn với nói gọi là trò chơi, những người mà không có được nó thì gọi là giấc mơ, những người mà hiểu nó thì gọi là duyên số. Còn anh, anh gọi tình yêu là em.
The spaces between our fingers were created so that another person’’s fingers could fill them in. Hope you”ll find your dream hand to hold you forever.
Dịch nghĩa: Khoảng cách giữa các ngón tay được tạo ra để mà có những ngón tay của một người khác lấp lại. Hi vọng rằng em sẽ tìm thấy bàn tay mơ ước để xiết chặt em mãi mãi.
Cell phones can be irritating sometimes. You always have to reload, recharge every now and then. Messages are delayed. But there’’s one thing I love about it. It connects me to you!
Dịch nghĩa: Điện thoại di động có thể đôi lúc làm cho em thấy khó chịu. Thỉnh thoảng em luôn phải tải nó, sạc pin cho nó. Bộ nhớ đầy ắp đến nỗi nhận tin nhắn chậm hơn. Nhưng có một điều anh cảm thấy yêu thích là nó kết nối anh với em.
I wish I’d be a tear in your eye to roll down your cheek and end up with your lips but I never wish you”d be a tear in my eye for I would lose you every time I cry.
Dịch nghĩa: Anh ước gì mình là giọt nước mắt lăn trên má em và đọng lại ở môi em nhưng anh chưa bao giờ ước em là giọt nước mắt của anh nếu anh khóc, bởi vì anh sẽ mất em.
I always think of you, but I always fail to know the reason why. Is there something else I should know about you? But there is one thing that I know is true. That life will always be sad without you.
Dịch nghĩa: Anh lúc nào cũng nghĩ về em, nhưng anh không lúc nào giải thích được tại sao lại thế? Còn gì anh nên bết về em nữa nhỉ? Nhưng có một điều mà anh biết là đúng. Đó là cuộc sống hẳn sẽ rất buồn nếu thiếu em.
Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu siêu lãng mạn
If someone would ask me what a beautiful life means, I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!”
Dịch nghĩa: Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: Như thế này đó!
I hate when you smile at me because you make me crazy about you. I hate when you talk to me because you make me run out of words. I hate you when I see you because you make me love you more.
Dịch nghĩa: Anh ghét em cười vì em làm anh điên lên. Anh ghét em nói vì em làm anh lạc mất ngôn từ. Anh ghét em khi anh nhìn thấy em bởi vì em làm anh càng yêu em hơn.
Every time I hear my text tone, I always hope one of them is from you. My cell phone may have limited memory space but my heart has unlimited space for someone like you.
Dịch nghĩa: Mỗi lần anh nghe thấy chuông báo tin nhắn, anh đều hi vọng một trong những tin nhắn đó là của em. Dung lượng bộ nhớ điện thoại của anh có thể có hạn, nhưng trái tim anh thì có vô cùng tận khoảng trống dành cho em.
I”ll lend you my shoulder for you to cry on, my ears to listen to, my hand for you to hold, my feet to walk with you, but I can”t lend you my heart coz it already belongs to you.
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em mượn bờ vai anh khi em muốn khóc, mượn tai anh khi em muốn tâm sự, mượn tay anh để em xiết chặt, mượn đôi chân anh để đi cùng em, nhưng anh không thể cho em mượn trái tim anh được vì nó đã thuộc về em rồi mà.
I asked God for a rose and He gave me a garden. I asked God for a drop of water and He gave me an ocean. I asked God for an angel and He gave me you!
Dịch nghĩa: Anh xin Chúa một bông hồng và ngài đã cho anh cả một vườn hoa, anh xin Chúa một giọt nước, ngài cho anh cả một đại dương, anh xin Chúa cho anh một thiên thần và ngài tặng em cho anh.
If only one star would fall every time I miss you, then all the stars in heaven would be gone. Don”t wonder if there are no stars tonight! It’’s your fault coz you made me miss you a lot.
Dịch nghĩa: Giá mà một ngôi sao rơi xuống mỗi lần anh nhớ em thì tất cả các ngôi sao trên bầu trời đã rơi hết. Đừng tự hỏi tại sao không có sao đêm nay nhé! Đó là lỗi của em đó bởi vì em đã làm anh nhớ em rất nhiều.
3. Những câu nói tiếng Anh về tình yêu tan vỡ, thất tình
Cuộc sống đầy sắc màu, và cũng ngập tràn những cung bậc cảm xúc khác nhau. Chúng ta có vui vẻ, hạnh phúc, chúng ta cũng có những thất vọng, đau đớn, tan vỡ. Hãy cùng đọc và cảm nhận sâu sắc hơn về nó qua những câu nói tiếng Anh về tình yêu tan vỡ, thất tình dưới đây nhé.
Even the best falls down sometimes!
Dịch nghĩa: Ngay cả những điều tuyệt vời nhất cũng sẽ sụp đổ đôi lần!
Deep as first love, and wild with all regret.
Dịch nghĩa: Đắm say như mối tình đầu, và điên cuồng bằng tất cả niềm nuối tiếc.
“I’m very emotional. When I went through my first breakup, I thought it was the end of the world, and I thought I was going to die if I didn’t have him in my life. It was good to cry it out and just scream, or call my friends in the middle of the night crying “
Dịch nghĩa: Tôi rất buồn bã. Khi tôi đã trải qua cuộc chia tay đầu tiên, tôi đã nghĩ nó là ngày tận thế và nghĩ rằng mình sẽ chết nếu như không có anh trong cuộc đời. Thật tốt để khóc thật to, hoặc gọi bạn bè giữa đêm để bật khóc
Love is when you shed a tear and still want him, It’s when he ignores you and you still love him, it’s when he loves another girl but you still smile and say I’m happy for you, when all you really do is cry”.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn rơi lệ mà vẫn muốn có anh, là khi anh lờ bạn đi nhưng bạn vẫn luôn yêu anh, là khi anh yêu một cô gái khác nhưng bạn vẫn mỉm cười và chúc phúc cho anh, trong khi điều bạn thực sự muốn làm là khóc.
“In love , one plus one equals everything and two minus one equals zero”
Dịch nghĩa: Trong tình yêu, một cộng một bằng tất cả và hai trừ một bằng không.
If we love someone who did not love her back , just be gentle with myself because I did not do anything wrong . All because love has not chosen a place to stay in the heart of that person alone.
Dịch nghĩa: Nếu ta yêu một người mà người ấy không yêu lại mình, hãy cứ dịu dàng với bản thân vì ta đã không làm điều gì sai trái cả. Tất cả chỉ vì tình yêu đã không chọn chỗ dừng chân nơi trái tim người ấy mà thôi.
It feels like the whole world is crumbling around you, and not only can you not hold it together but you have this hysterical feeling of urgency and the overwhelming urge to curl into a ball and cry.
Dịch nghĩa: Cảm giác như là cả thế giới đang vỡ vụn quanh em, và không những em không thể giữ lại mối quan hệ này mà còn thu mình lại trong một không gian nhỏ hẹp, và cứ thế rơi nước mắt.
Những câu nói tiếng Anh về tình yêu tan vỡ, thất tình
How come we don’t always know when love begins, but we alway know when it end?
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không bao giờ nhận được tình yêu bắt đầu từ khi nào nhưng chúng ta luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc?
He turned around and looked right at me and said nothing, not even hi. It was as if the months we had spent together, the times I spent loving him just weren’t important, as if they never happened.
Dịch nghĩa: Anh quay lại và nhìn thẳng vào tôi và không nói gì cả, thậm chí dù chỉ một lời chào. Cứ như thể những tháng ngày chúng tôi ở bên nhau, những ngày tháng tôi yêu anh chẳng hề quan trọng, như thể chúng chưa bao giờ xảy ra.
Relationships are like glass. Sometimes it’s better to leave them broken than try to hurt yourself putting it back together.
Dịch nghĩa: Những mối quan hệ cũng giống như những mảnh thủy tinh. Đôi khi để chúng tan vỡ còn hơn cố gắng làm mình thương tổn bằng cách gắn nó lại.
Sometimes forgotten is the only way to liberate yourself from obsessive. And sometimes, silence is the best answer for a deceased love
Dịch nghĩa: Đôi khi, lãng quên, là cách duy nhất để giải thoát chính bạn khỏi nỗi ám ảnh. Và đôi khi, im lặng, là câu trả lời tốt nhất cho một tình yêu đã chết.
When a woman decides to forget a man, it’s not because she doesn’t love him anymore, just because of the pain he gives her too much.
Dịch nghĩa: Khi một người phụ nữ quyết định quên đi một người đàn ông, đó không phải vì cô ấy không còn yêu anh ta nữa, mà là vì nỗi đau anh ta mang đến cho cô ấy quá nhiều.
4. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu dạng trích dẫn
Dưới đây là 20 câu trích dẫn hay nhất về tình yêu bằng tiếng Anh. Hãy cùng đọc và nghiền ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu với Vietdinh.vn nhé!
“Love isn’t something you find. Love is something that finds you.”
Dịch nghĩa: Tình yêu không phải là thứ bạn tìm thấy. Tình yêu là thứ tìm thấy bạn.
“A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.”
Dịch nghĩa: Một bông hoa không thể nở nếu không có nắng, và con người không thể sống thiếu tình yêu.
“It was love at first sight, at last sight, at ever and ever sight.”
Dịch nghĩa: Đó là tình yêu sét đánh, từ cái nhìn cuối cùng, từ cái nhìn mãi mãi.
“Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’”
Dịch nghĩa: Tình yêu chưa trưởng thành nói:“ Anh yêu em vì anh cần em”. Tình yêu trưởng thành nói rằng “Anh cần em vì anh yêu em.”
“To love and be loved is to feel the sun from both sides.”
Dịch nghĩa: Yêu và được yêu là cảm nhận được ánh nắng từ cả hai phía.
“Love is the crowning grace of humanity, the holiest right of the soul, the golden link which binds us.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là ân sủng cao cả nhất của con người, là quyền thiêng liêng nhất của tâm hồn, là sợi dây liên kết vàng gắn kết chúng ta”
“Love’s greatest gift is its ability to make everything it touches sacred.”
Dịch nghĩa: Món quà lớn nhất của tình yêu là khả năng biến mọi thứ mà nó chạm đến trở nên thiêng liêng.
“Let us always meet each other with smile, for the smile is the beginning of love.”
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy luôn mỉm cười khi gặp nhau, vì nụ cười là khởi đầu của tình yêu.
“Love is when he gives you a piece of your soul, that you never knew was missing.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi anh ấy trao cho bạn một mảnh linh hồn mà bạn không bao giờ biết là đã thiếu.
“Life is the flower for which love is the honey.”
Dịch nghĩa: Cuộc sống là bông hoa mà tình yêu là mật ong.
“We are born of love; Love is our mother.”
Dịch nghĩa: Chúng ta được sinh ra từ tình yêu; Tình yêu là mẹ của chúng ta.
“Sometimes the heart sees what is invisible to the eye.”
Dịch nghĩa: Đôi khi trái tim nhìn thấy những gì không thể nhìn thấy bằng mắt.
“Love is when the other person’s happiness is more important than your own.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi hạnh phúc của người kia quan trọng hơn hạnh phúc của chính bạn.
“I look at you and see the rest of my life in front of my eyes.”
Dịch nghĩa: Tôi nhìn vào bạn và thấy phần còn lại của cuộc đời tôi ở ngay trước mắt.
“You can’t blame gravity for falling in love.”
Dịch nghĩa: Bạn không thể đổ lỗi cho lực hấp dẫn khi bạn rơi vào lưới tình.
“True love is eternal, infinite, and always like itself.”
Dịch nghĩa: Tình yêu đích thực là vĩnh cửu, vô hạn và luôn luôn nguyên bản.
“Love makes your soul crawl out from its hiding place.”
Dịch nghĩa: Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi nơi ẩn náu của nó.
“Love is friendship that has caught fire. […] It settles for less than perfection and makes allowances for human weaknesses.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là tình bạn đã bén lửa. […] Nó không cần sự hoàn hảo và luôn bao dung cho những điểm yếu của con người.
“Love is like a beautiful flower which I may not touch, but whose fragrance makes the garden a place of delight just the same.”
Dịch nghĩa: Tình yêu giống như một bông hoa đẹp mà tôi có thể không chạm vào, nhưng hương thơm của nó cả làm cho khu vườn trở thành một nơi thú vị.
“Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.”
Dịch nghĩa: Được ai đó yêu sâu đậm sẽ mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu ai đó sâu sắc sẽ mang lại cho bạn dũng khí.
5. Quote tiếng Anh hay về tình yêu thả thính cực “dính”
Quote tiếng Anh hay về tình yêu thả thính cực “dính”
Hôm nay, Vietdinh.vn sẽ cập nhật một số cap tiếng Anh ngắn để thả thính Crush hot nhất hiện nay. Những anh chàng, cô nàng vẫn còn không ngừng tung ra một số câu stt thả thính khéo léo trên trang cá nhân. Các mẫu status ngộ nghĩnh, hài hước nàu sẽ giúp nhiều người thoát khỏi kiếp FA.
No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you!
Dịch nghĩa: Cho dù một người có bận rộn tới đâu … nếu họ thực sự yêu bạn, họ sẽ cứ cứ có thời gian dành cho bạn!
Loving someone who doesn’t feel the same way is like using a white crayon on a white paper. It’s always invisible…
Dịch nghĩa: Yêu một người không yêu lại mình giống như dùng bút chì màu trắng trên một tờ giấy trắng. Nó cứ vô hình …
It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute!
Dịch nghĩa: Thật khó để chờ đợi người “đích thực” dưới cuộc đời bạn nhất là khi các “người” khác quá đỗi đáng yêu!
You fall in love, you get hurt. That’s life.
Dịch nghĩa: Bạn chìm vào tình yêu, bạn sẽ nhận lấy đau khổ. Cuộc sống mà!
Love me or hate me I’m still gonna shine.
Dịch nghĩa: Dù yêu hay ghét tôi, tôi vẫn sẽ tỏa sáng mà thôi.
Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Dịch nghĩa: Nếu bạn hỏi vì sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một dòng gương.
I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.
Dịch nghĩa: Tôi không rõ tương lai mình sẽ như thế nào, nhưng tôi kỳ vọng bạn sẽ là một phần dưới đó.
I can’t really find the words to explain the way I feel when I hear your voice or when I see your face… all I can say is that I like the feeling.
Dịch nghĩa: Tôi chẳng thể mua được từ ngữ diễn tả cái cách tôi cảm nhận khi nghe giọng nói hay khi nhận ra gương mặt bạn… Tôi chỉ có thể nói rằng tôi thích cái cảm giác đó!
When I 1st saw you, I was scared to talk to you. When I spoke to you I was scared to hold you. When I held you I was scared to love you. Now that I love you I am scared lose you.
Dịch nghĩa: Khi tôi thấy bạn lần trước tiên, tôi đã lo lắng khi bắt chuyện với bạn. Khi tôi nói chuyện với bạn, tôi đã lo lắng khi cầm tay bạn. Khi tôi cầm tay bạn, tôi đã lo lắng khi yêu bạn. Và giờ đây khi yêu bạn, tôi lo sợ sẽ đánh mất người tôi yêu.
Did it hurt when you fell out of heaven?
Dịch nghĩa: Lúc bạn ngã khỏi thiên đường, bạn có bị đau không?
You are so sweet, my teeth hurt.
Dịch nghĩa: Bạn ngọt ngào tới mức răng mình bị sâu luôn rồi.
Are you tired of running through my mind all day?
Dịch nghĩa: Bạn có mệt không khi chạy quanh tâm trí mình cả ngày thế?
They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.
Dịch nghĩa: Những người bảo nơi tuyệt nhất trên thế gian là khu giải trí Disneyland chắc chắn chưa bao giờ được ở bên cạnh bạn.
The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U!
Dịch nghĩa: Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của mình bắt đầu bằng chữ U (chữ U trong tiếng Anh đồng âm với you, nghĩa là bạn)
Can I touch you? I’ve never touched an angel before.
Dịch nghĩa: Mình chạm vào bạn có được không? Mình chưa thấy thiên thần bao giờ cả.
I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime.
Dịch nghĩa: Mình nhớ đường tốt cực, mà lúc nào cũng bị lạc trong đôi mắt của bạn.
My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible.
Dịch nghĩa: Tình yêu mình dành cho bạn giống như bị tiêu chảy, không thể kìm nén được.
You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire!
Dịch nghĩa: Nếu mỗi giây mình nhớ bạn, mình được một đô-la, mình có thể trở thành tỉ phú cũng nên.
My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you.
Dịch nghĩa: Mắt mình cần đi khám thôi, mình không rời mắt khỏi bạn được.
It is not true that love does not have boundaries. In fact, my love for you has created boundaries in your heart so that no one else can come in. I love you.
Dịch nghĩa: Không phải là tình yêu không có ranh giới. Thực tế, tình yêu của tôi dành cho bạn đã tạo ra các ranh giới dưới trái tim của bạn để không người nào khác có thể vào được. Tôi yêu bạn.
Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Luôn cứ nhớ mỉm cười vì bạn không bao giờ biết người nào đó đang bị cảm nắng với nụ cười ấy.
Trên đây là toàn bộ những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu mà Vietdinh.vn đã tổng hợp được. Hi vọng với những câu nói ở trên, bạn sẽ ứng dụng thành công vào cuộc sống hằng ngày để dành những lời nói tốt đẹp nhất đến cho người yêu của mình nhé!
- Nguồn: vietdinh.vn
- Lượt Views: 26187
- Ngày đăng bài: 29 phút trước
- Số lượng downloads: 33383
- Số lượt likes: 5182
- Số lượt dislikes: 8
- Tiêu đề Website: Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu 2023 – Việt Đỉnh
- Mô tả của Website: 26 thg 7, 2022 — “A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.” Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. “If I die or go …
Langmaster – 20 Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những câu stt hay về tình yêu bằng tiếng anh rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những câu stt hay về tình yêu bằng tiếng anh”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 67 Nội Dung Về Những Câu Stt Hay Về Tình Yêu Bằng Tiếng Anh. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Cap hay bằng tiếng Anh về tình yêu ngắn gọn, Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu trong phim, Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu buồn, Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu, Những câu tiếng Anh hay ngắn, Câu nói tiếng Anh hay về cuộc sống, Câu nói tiếng Anh hay về tình yêu vĩnh cửu, Những câu nói hay về tình yêu.
Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu
Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học. Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức. Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau. Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên. Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động. KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
Mô hình học trực tuyến, cùng học tập – cùng tiến bộ Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu Không đổi – ghép lớp suốt quá trình học Bài viết khác Bạn muốn đi du lịch, nhưng vốn tiếng Anh chưa tốt để có thể sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Trong khi giao tiếp tiếng Anh, lời nhận xét là rất quan trọng. Bạn đã biết những cách để nhận xét tiếng Anh chưa? Cùng học với Langmaster nhé. Trong giao tiếp tiếng Anh thì việc sử dụng các câu hỏi đường, giao thông là rất cần thiết. Hãy cùng Langmaster khám phá các từ vựng tiếng Anh về đường phố. 12 thì trong tiếng Anh là kiến thức căn bản mà bất cứ ai học tiếng Anh cũng phải nắm vững. Cùng Langmaster ôn tập về các thì trong bài viết dưới đây! Hiện nay, việc giao tiếp bằng tiếng Anh ngày càng trở nên phổ biến. Chính vì thế, việc nắm vững những câu giao tiếp bằng tiếng Anh là điều đặc biệt cần thiết.
- Nguồn: langmaster.edu.vn
- Lượt Views: 25367
- Ngày đăng bài: 23 giờ trước
- Số lượng downloads: 9214
- Số lượt likes: 7766
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu – Langmaster
- Mô tả của Website:
Video English | Những câu nói tiếng anh hay
- Nguồn: pasal.edu.vn
- Lượt Views: 11648
- Ngày đăng bài: 45 phút trước
- Số lượng downloads: 107209
- Số lượt likes: 5669
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh
- Mô tả của Website: 1. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. · 2. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that …
Deep quotes about love | status về tình yêu bằng tiếng anh
2023+ Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống đáng suy ngẫm nhất
Những câu nói hay về tình yêu bằng tiếng Anh
Không khó để tìm những câu nói hay trong tình yêu bằng tiếng Việt trên mạng. Nhưng câu nói hay bằng tiếng Anh trong tình yêu chắc hẳn nhiều bạn chưa biết đâu. Vậy nên trong bài viết này mình sẽ chia sẻ với mọi người những câu nói tiếng Anh trong Tình yêu hay nhất để mọi người tham khảo nhé!
1. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
2. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it
Yêu là tìm thấy hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu
3. How can you love another if you don’t love yourself
Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
4. Hate has a reason for everything but love is unreasonable
Ghét ai thì có thể nêu lý do nhưng yêu ai thì không thể
5. A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life
Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
6. Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?
Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày trong đời
7. Love means you never have to say you’re sorry
Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc
Mãi mãi là một khoảng thời gian dài, nhưng tớ sẽ chẳng để ý đâu nếu được ở bên cậu.
8. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone
Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
9. No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc
10. To the world you may be one person, but to one person you may be the world
Đối với thế giới bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với ai đó bạn là cả thế giới của họ
11. Friendship often ends in love, but love in friendship never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại
12. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn
13. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
14. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much
Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
15. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you
Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn
16. Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you
Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn
17. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful
Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện
18. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
19. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
20. I looked at your face… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp
21. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
22. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
23. If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
24. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
25. I love you with know how, why ,or even from where…
Anh yêu em mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu.
Những câu nói Tiếng Anh về cuộc sống đáng suy ngẫm
Nhiều khi chỉ cần một câu nói tiếng Anh hay cũng sẽ truyền động lực, giúp bạn mạnh mẽ hơn, tự tin hơn trong cuộc sống hay nuôi dưỡng niềm đam mê với ngoại ngữ. Hãy suy nghĩ tích cực cùng những câu châm ngôn, những stt tiếng Anh hay về cuộc sống ý nghĩa dưới đây nhé!
1. Nothing in life is to be feared, it’s to be understood. Now is the time to understand more, so that we may fear less.
Cuộc sống không phải để sợ, mà là để hiểu. Đây chính là lúc chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về cuộc sống để làm vơi bớt mọi nỗi sợ hãi
2. How wonderful life is, now you are in the world.
Điều tuyệt vời nhất trong cuộc sống là bạn đã có mặt trên thế giới này.
3. What we think determines what happens to us, so if we want to change our lives, we need to stretch our mind.
Những điều chúng ta nghĩ quyết định những điều sẽ xảy ra với chúng ta, và vì thế nếu chúng ta muốn thay đổi cuộc sống, chúng ta cần phải thay đổi từ cách suy nghĩ của chúng ta.
4. Life is a dream for the wise, a game for the fool, a comedy for the rich, a tragedy for the poor.
Cuộc sống là 1 giấc mơ cho những người khôn ngoan, là trò chơi cho những kẻ ngốc, là 1 vở hài kịch cho người giàu, là 1 bi kịch cho người nghèo.
5. Not everyone is meant to be in your future. Some people are just passing through to teach you lessons in life.
Không phải ai cũng là tương lai của bạn. Một vài người chỉ lướt qua cuộc đời bạn để mang lại cho bạn một số bài học của cuộc sống.
6. You’ll never be brave if you don’t get hurt You’ll never learn if you don’t make mistakes You’ll never be successful if you don’t encounter failure.
Bạn sẽ không bao giờ có dũng cảm nếu bạn không bị tổn thương. Bạn sẽ không bao giờ học hỏi được điều gì nếu bạn không mắc sai lầm. Bạn sẽ không bao giờ thành công nếu như bạn không gặp thất bại.
7. Life is short. Don’t be lazy.
Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng
Danh sách câu tiếng anh về cuộc sống hay nhất
8. I have a simple philosophy: Fill what’s empty. Empty what’s full. Scratch where it itches.
Tôi có một triết lý đơn giản đó là: lấp đầy những khoảng trống, làm trống những khoảng đầy và gãi những chỗ ngứa.
9. Don’t wait for the perfect moment, take the moment and make it perfect.
Đừng chờ đợi những khoảnh khắc tuyệt vời, hãy tự mình biến mọi khoảnh khắc trở nên tuyệt vời.
10. Life is 10% what happens to you and 90% how you respond to it. – Lou Holtz
Cuộc sống có 10% là những gì xảy đến với chúng ta và 90% là cách chúng ta đáp lại những điều đó.
11. There are two ways to get enough: One is to continue to accumulate more and more.The other to desire less.
Có 2 cách để bạn cảm thấy đủ đầy: Một là bạn cứ tiếp tục tích lũy nhiều và nhiều hơn nữa.Cách còn lại là ham muốn ít đi.
12. Life is a story make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyên bán chạy nhất
13. Love conquers all. – Virgil
Tình yêu sẽ chiến thắng tất cả.
14. Don’t cry over the past, it’s gone. Don’t stress about the future, it hasn’t arrived. Live in the present and make it beautiful
Đừng khóc tiếc nuối cho những gì đã xảy ra trong quá khứ. Đừng căng thẳng cho những việc chưa xảy ra trong tương lai. Hãy sống trọn vẹn ở thời điểm hiện tại và làm nó thật tươi đẹp.
15. Enjoy the little things in life, for one day you may look back and realize they were the big things. – Robert Brault
Hãy tận hưởng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống bởi vì một ngày bạn sẽ nhìn lại và nhận ra chúng là những điều thật sự lớn lao.
16. People have different reasons for the way they live their life. You cannot put everyone’s reasons in the same box.
Mỗi người có thể có những lý do khác nhau để sống cuộc sống của chính họ. Bạn không thể quy chụp rằng tất cả những lý do đó đều giống nhau
17. Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important is to not stop questioning.
Học hỏi từ quá khứ, sống cho hiện tại, hy vọng về tương lai. Điều quan trọng là đừng bao giờ ngừng đặt câu hỏi.
18. It’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life.
Thà dám thử và chấp nhận hậu quả còn hơn là đứng ngó mà không dám làm gì trong suốt quãng đời còn lại.
19. Life is not about waiting for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi cơn bão qua, mà là học cách nhảy trong vũ bão.
20. If you don’t do wild things while you’re young, you will have nothing to smile about when you’re old.
Nếu bạn không thử làm vài thứ táo bạo ở tuổi thanh xuân, bạn sẽ chẳng có gì để nhớ đến và mỉm cười vào tuổi xế chiều
21. Every struggle in your life has shaped you into the person you are today. Be thankful for the hard times, they can only make you stronger.
Mỗi cuộc đấu tranh trong cuộc sống đã hình thành nên bạn của ngày hôm nay. Hãy cảm ơn những lúc khó khăn, vì chúng khiến bạn trở nên mạnh mẽ hơn.
22. Life is really simple, but we insist on making it complicated.
Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng chúng ta cứ muốn làm phức tạp hóa nó lên.
23. There is enough in this world for everybody’s need, but not enough for certain people’s greed.
Thế giới có đủ cho nhu cầu của tất cả mọi người, nhưng không đủ cho lòng tham của một số người.
24. Life is not about waitng for the storm to pass, it’s about learning to dance in the rain.
Cuộc sống không phải là chờ đợi những khó khăn đi qua để vượt qua, mà là cách bạn học được những cách vượt qua nó.
Những câu nói tiếng Anh về bản thân hay nhất
Bạn đang tím kiếm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh, những câu nói tiếng anh hay thể hiện bản thân, phù hợp với cảm xúc của mình để đăng lên mạng xã hội. Vậy tại sao không thử ngay những cap tiếng Anh ngắn gọn, ý nghĩa sau đây nhỉ.
1. I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it.
Tôi có thể bị thay đổi bởi những điều đang xảy ra nhưng tôi từ chối để bị tuyệt vọng bởi chúng.
2. Believe you can and you’re halfway there.
Hãy tin rằng bạn có thể và bạn đã đang ở nửa chặng đường rồi.
3. Defeat is simply a signal to press onward.
Sự thất bại chỉ đơn giản là một tín hiệu để tiến lên phía trước
4. Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less.
Không có gì trên cuộc đời này là đáng sợ, chỉ cần nó được hiểu. Đây chính là thời điểm để hiểu nhiều hơn vì thế mà chúng ta có thể lo sợ ít hơn.
5. Those who don’t believe in magic will never find it.
Ai không tin vào phép màu sẽ không bao giờ tìm thấy nó.
6. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers.
Hãy tự trồng vườn và trang trí cho tâm hồn bạn, thay vì chờ đợi ai đó mang hoa đến cho bạn.
7. Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t.
Hãy làm điều thâm tâm bạn cho là đúng – vì đằng nào bạn cũng bị chỉ trích. Bạn sẽ bị chửi bới nếu bạn làm, và nguyền rủa nếu bạn không làm.
8. Not how long, but how well you have lived is the main thing.
Không phải sống bao lâu mà sống tốt như thế nào mới là điều quan trọng.
Hãy cố gắng sống tốt, hoàn thiện bản thân khi còn có thể
9. I love those who can smile in trouble.
Tôi thích những người có thể cười khi gặp rắc rối
10. Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.
Một cuộc sống hạnh phúc được tạo nên từ những thứ nhỏ bé: luôn sống với bản thân mình, theo cách mà bạn suy nghĩ.
11. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact.
Hãy tin tưởng rằng cuộc sống này xứng đáng để sống và niềm tin đó của bạn sẽ tạo nên sự thật.
12. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable.
Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
13. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie.
Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.
14. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars.
Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
15. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind.
Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng.
16. At 30 a man should know himself like the palm of his hand, know the exact number of his defects and qualities, know how far he can go, foretell his failures – be what he is. And, above all, accept these things.
Khi ba mươi tuổi, người ta nên biết rõ mình như trong lòng bàn tay, biết rõ con số cụ thể của những khiếm khuyết và phẩm chất của mình, biết mình có thể đi xa bao nhiêu, đoán trước những thất bại – là chính bản thân mình. Và trên hết, chấp nhận những điều đó.
17. It is not easy to find happiness in ourselves, and it is not possible to find it elsewhere. – Agnes Repplier
Không dễ để tìm hạnh phúc trong bản thân mình, và không thể tìm thấy nó ở đâu khác.
18. Always dream and shoot higher than you know you can do. Don’t bother just to be better than your contemporaries or predecessors. Try to be better than yourself.
Luôn luôn mơ và nhắm cao hơn khả năng của bản thân. Đừng bận tâm tới việc làm tốt hơn những người đương thời hay những người đi trước. Hãy cố để tốt hơn chính mình.
19. There is one thing we can do better than anyone else: we can be ourselves.
Có một điều mà chúng ta có thể làm được tốt hơn bất cứ ai khác: chúng ta có thể là chính mình.
20. I wanted to change the world. But I have found that the only thing one can be sure of changing is oneself.
Tôi muốn thay đổi thế giới. Nhưng tôi phát hiện ra điều duy nhất bạn có thể chắc chắn làm thay đổi là chính bản thân mình.
21. Love yourself unconditionally, just as you love those closest to you despite their faults.
Hãy yêu bản thân vô điều kiện, như là bạn yêu những người thân thiết với mình bất chấp khuyết điểm của họ.
22. Accept responsibility for your life. Know that it is you who will get you where you want to go, no one else.
Hãy có trách nhiệm với cuộc đời mình. Hãy biết rằng chính bạn là người sẽ đưa bạn tới nơi bạn muốn đến chứ không phải ai khác.
23. To be yourself in a world that is constantly trying to make you something else is the greatest accomplishment.
Sống như chính mình trong một thế giới luôn cố biến mình thành người khác là thành tựu lớn nhất.
24. You have within you right now, everything you need to deal with whatever the world can throw at you.
Ngay bây giờ bạn đã có trong mình mọi thứ bạn cần để đối phó với bất kỳ điều gì mà thế giới ném vào bạn.
25. The greatest happiness of life it the conviction that we are loved – loved for ourselves, or rather, loved in spite of ourselves.
Hạnh phúc lớn nhất ở đời là có thể tin chắc rằng ta được yêu thương – yêu vì chính bản thân ta, hay đúng hơn, yêu bất kể bản thân ta.
26. Never say anything about yourself you do not want to come true.
Đừng bao giờ nói về mình những điều mình không muốn trở thành hiện thực.
27. I am who I am. I like what I like. I love what I love. I do what I want. Get off my back and deal with it. It’s my life, not yours.
Tôi là chính bản thân tôi. Tôi thích điều tôi thích. Tôi yêu điều tôi yêu. Tôi làm điều mình muốn làm. Tránh ra và chấp nhận đi. Đây là cuộc đời tôi, không phải của ai khác.
28. The doorstep to the temple of wisdom is a knowledge of our own ignorance.
Bậc thềm tiến vào thánh đường của trí tuệ là biết sự ngu dốt của chính mình.
29. There is no value in life except what you choose to place upon it and no happiness in any place except what you bring to it yourself.
Không có giá trị nào trong cuộc sống trừ những gì bạn chọn đặt lên nó, và không có hạnh phúc ở bất cứ đâu trừ điều bạn mang đến cho bản thân mình.
30. Learn to… be what you are, and learn to resign with a good grace all that you are not.
Học… học để là chính mình, và học để từ bỏ với vẻ thanh cao những gì không phải là mình.
31. Life is short, smile while you still have teeth.
Cuộc đời ngắn lắm, hãy cười khi bạn còn răng.
32. Money won’t buy happiness, but it will pay the salaries of a large research staff to study the problem.
Tiền không mua được hạnh phúc nhưng nó sẽ trả được lương cho lượng lớn nhân viên để nghiên cứu vấn đề.
33. I’m going to stand outside. So If anyone asks, I am outstanding.
Tôi sẽ đứng ở ngoài thôi và nếu có ai hỏi thì tôi nói là tôi nổi bật đấy.
34. I never make the same mistake twice. I make it like five or six times, you know, just to be sure.
Tôi không bao giờ sai lầm đến lần hai. Tôi thường sai lầm lần thứ năm hoặc sáu để thấy chắc chắn.
35. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.
Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
36. It does not do to dwell on dreams and forget to live.
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
37. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life.
Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
38. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving.
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
39. This too, shall pass.
Rồi mọi chuyện sẽ qua.
40. When life gives you a hundred reasons to cry, show life that you have a thousand reasons to smile
Khi cuộc đời cho bạn cả trăm lý do để khóc, hãy cho đời thấy bạn có hàng ngàn lý do để cười.
41. Life is a story. Make yours the best seller.
Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện cuộc đời của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.
42. The busy have no time for tears.
Người bận rộn không còn thời gian để khóc
43. When one door closes, another opens; but we often look so long and so regretfully upon the closed door that we do not see the one that has opened for us.
Khi một cánh cửa đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra; nhưng chúng ta thường nhìn rất lâu và rất tiếc nuối khi cánh cửa đóng kín mà chúng ta không thấy cái nào đã mở ra cho chúng ta.
44. Life is 10% what happens to us and 90% how we react to it.
Cuộc sống là 10% những gì xảy ra với chúng ta và 90% còn lại là cách mà chúng ta phản ứng với nó.
45. Do not argue with an idiot. He will drag you down to his level and beat you with experience.
Đừng tranh cãi với kẻ ngốc. Anh ta sẽ kéo bạn xuống trình độ của mình và đánh bại bạn với kinh nghiệm.
Những câu nói tiếng anh hay về gia đình
Tình cảm gia đình rất thiêng liên, đẹp đẽ đến mức khó thốt lên thành lời. Bởi vậy có rất nhiều danh ngôn tiếng Anh hay về gia đình ý nghĩa sâu sắc.
1. Families are like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song.
Gia đình giống như một bản nhạc có nốt thăng, nốt trầm, nhưng luôn là một ca khúc tuyệt đẹp.
2. If you have a place to go, it is a home. If you have someone to love, it is a family. If you have both, it is a blessing.
Nếu bạn có một nơi để về, đó gọi là nhà. Nếu bạn có một người để yêu thương, đó gọi là gia đình. Nếu bạn có cả hai, đó là một phước lành.
3. The family is one of nature’s masterpieces.
Gia đình là một kiệt tác của tạo hóa.
4. A man should never neglect his family for business.
Một người đàn ông không bao giờ nên coi gia đình nhẹ hơn sự nghiệp của anh ta.
5. Without a family, man, alone in the world, trembles with the cold.
Không có gia đình, người ta cô độc giữa thế gian, run rẩy trong giá lạnh.
6. Home is where you are loved the most and act the worst.
Gia đình là nơi bạn hành động một cách ngu xuẩn nhất nhưng lại được yêu thương nhiều nhất.
7. When you look at your life, the greatest happinesses are family happinesses.
Khi bạn nhìn lại cuộc đời mình, hạnh phúc lớn lao nhất chính là hạnh phúc gia đình.
8. At the end of the day, a loving family should find everything forgivable.
Sau rốt, một gia đình yêu thương nhau nên tha thứ cho các thành viên của mình.
9. You are born into your family and your family is born into you. No returns. No exchanges.
Bạn được sinh ra trong gia đình mình, và gia đình sẽ được sinh ra từ bạn, đó là một vòng tuần hoàn không thể thay đổi.
10. Rejoice with your family in the beautiful land of life.
Hãy vui vẻ với gia đình bạn trên mảnh đất tươi đẹp của cuộc sống.
11. A happy family is but an earlier heaven.
Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đàng sớm vậy.
12. Family is where the life begins and the love never ends.
Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu bất tận.
Gia đình là điều tuyệt vời nhất
13. Families, like individuals, are unique.
Gia đình giống như một cá thể vậy, độc lập và duy nhất.
14. Dad is a son’s first hero. A daughter’s first love.
Cha là anh hùng đầu tiên của bé trai và là tình yêu đầu đời của bé gái.
15. The greatest legacy we can leave our children is happy memories.
Tài sản lớn nhất chúng ta để lại cho con cái chính là những ký ức hạnh phúc.
16. A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.
Nhà không đơn giản chỉ là nơi trú chân tạm thời: tính cách của những thành viên sống trong ngôi nhà đó chính là cốt lõi của mái ấm.
17. Houses are built to live in and not to look on.
Những ngôi nhà được dựng nên để sống, không phải để ngắm.
18. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.
Bạn có thể làm điều gì để xây dựng hòa bình thế giới? Hãy về nhà và yêu thương gia đình của mình.
19. Family members are like branches on a tree, we all grow in different directions, yet our roots remain as one.
Những thành viên trong gia đình như những nhánh cây, lớn lên theo các hướng khác nhau, nhưng luôn cùng chung cội nguồn.
20. All happy families resemble one another, each unhappy family is unhappy in its own way.
Mọi gia đình hạnh phúc đều tương tự nhau, nhưng mỗi gia đình bất hạnh lại có một kiểu bất hạnh riêng.
21. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.
Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.
22. O joy of the birds! It is because they have their nest that they have their song.
Ôi niềm vui của chim chóc! Vì chúng có tổ nên chúng hót ca.
23. The world, we’d discovered, doesn’t love you like your family loves you
Thế giới này, như chúng ta đã biết, không yêu thương chúng ta như gia đình yêu thương chúng ta.
24. My family is my strength and my weakness. Weakness I do believe that God blessed me in life with a wonderful family, a successful career, and a loving marriage, and remain thankful for that blessing.
Gia đình là sức mạnh và cũng là điểm yếu của tôi. Điểm yếu mà tôi tin rằng Chúa trời đã ban cho tôi trong cuộc sống với một gia đình tuyệt vời, một sự nghiệp thành công, một cuộc hôn nhân hạnh phúc và tôi sẽ luôn biết ơn điều đó.
25. Son, there are times when a man has to do things he doesn’t like to do, in order to protect his family.
Con trai, có những lúc người đàn ông phải làm những việc mình không thích để bảo vệ gia đình con.
26. If you can’t get rid of the family skeleton, you may as well make it dance.
Nếu như bạn không thể thoát khỏi bộ xương của gia đình, hãy khiến nó nhảy múa.
27. One father is more than a hundred schoolmasters.
Một người cha hơn trăm người thầy.
28. You don’t choose your family. They are God’s gift to you, as you are to them.
Bạn không thể lựa chọn gia đình mình. Họ là món quà thượng đế ban cho bạn, cũng như bạn là món quà của họ.
29. Families are the compass that guides us. They are the inspiration to reach great heights, and our comfort when we occasionally falter.
Gia đình chính là la bàn dẫn lối cho chúng ta. Họ là niềm cảm hứng để ta hướng đến một mục đích cao cả và chốn yên bình mỗi lúc ta đánh mất can đảm của bản thân.
30. The most important thing a father can do for his children is to love their mother.
Việc quan trọng nhất một người cha có thể làm cho những đứa con của mình chính là yêu thương mẹ chúng.
31. The family is one of nature’s masterpiece.
Gia đình là một kiệt tác của tạo hoá.
32. In family life, love is the oil that eases frictions, the cement that binds people closer together, and the music that brings harmony.
Trong cuộc sống gia đình, tình yêu thương là chất xúc tác giảm đi bất hoà, là chất kết dính kéo mọi người gần lại, là âm nhạc đem đến giai điệu hòa hợp.
33. Show me a family of readers, and I will show you the people who move the world.
Cho tôi thấy gia đình của những người yêu đọc sách, và tôi sẽ cho bạn thấy ai là người vận hành thế giới.
34. Family quarrels are bitter things. They do not go according to any rules. They are not like wounds or aches, they are more like splits in the skin that will not heal because there is not enough material.
Những cuộc cãi vã trong gia đình là những điều cay đắng. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Cãi vã không giống như đau nhức hay thương tích, chúng giống như những vết rạn da không thể lành đi vì không có đủ sự khiêm nhường.
35. You can kiss your friends and family good bye and put miles between you, but at the same time you carry them with you in your heart, your mind, and your stomach, because you don’t just live in a world but a world lives in you.
Bạn có thể hôn tạm biệt gia đình và bạn bè của bạn rồi ra đi cách xa vạn dặm, nhưng đồng thời bạn có thể giữ họ trong trái tim bạn, tâm trí bạn, trong lòng bạn, bởi vì bạn không chỉ sống trong một thế giới mà còn có một thế giới tồn tại trong bạn.
36. Family is the most important thing in the world.
Gia đình là điều quan trọng nhất thế gian.
Những câu nói tiếng Anh về bạn bè sâu sắc
Ai trong đời cũng cần phải có một người bạn. Tình bạn đẹp hay xấu cũng sẽ giúp bạn có nhiều bài học đáng giá. Thậm chí tình bạn nhiều khi còn đáng quý hơn cả tình yêu. Chúng ta cùng đọc và suy ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn dưới đây nhé!
1. It’s really amazing when two stranges become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
2. There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.
Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.
3. Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.
Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả
4. Don’t walk behind me; I may not lead. Don’t walk in front of me; I may not follow. Just walk beside me and be my friend.
Đừng đi theo sau tôi, tôi không phải người dẫn đường. Đừng đi trước tôi, tôi không thể đi theo. Chỉ cần bên cạnh tôi và là bạn của tôi
5. Love is the only force capable of transforming an enemy into friend.
Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.
6. Friends show their love in times of trouble, not in happiness.
Bạn bè thể hiện tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc
7. Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.
Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.
8. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
9. Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends – Richard Bach
Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và gặp lại nhau, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.
10. If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.
Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống.
11. A friendship can weather most things and thrive in thin soil; but it needs a little mulch of letters and phone calls and small, silly presents every so often – just to save it from drying out completely.
Tình bạn có thể vượt qua hầu hết mọi thứ và phát triển trên mảnh đất cằn cỗi; nhưng nó cần thỉnh thoảng bồi phủ một chút với thư từ và các cuộc điện thoại và những món quà nhỏ bé ngớ ngẩn để nó không chết khô.
12. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.
13. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful. – William Arthur Ward
Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.
14. True friendship continues to grow even over the longest distance. Same goes for true love.
Tình bạn thật sự vẫn tiếp tục phát triển, dù qua khoảng cách xa nhất . Tình yêu thật sự cũng thế
15. If you never had Friends, you never lived life
Nếu bạn không có bạn bè thì bạn chưa bao giờ sống thực sự trên cuộc đời này
16. “Best friends are the people in your life that make you laugh louder, smile brighter and live better”
Những người bạn tốt nhất trong cuộc đời là những người khiến chúng ta cười lớn hơn, cười tươi hơn và sống tốt hơn
17. Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death.
Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện và kết thúc khi chúng ta không còn sống
18. Best friends make the bad times good and the good times unforgettable”
Bạn tốt sẽ biến những khoảnh khắc tồi tệ thành khoảnh khắc ý nghĩa và khoảnh khắc ý nghĩa thành không bao giờ có thể quên
19. A sweet friendship refreshes the soul
Những tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn
20. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship .
Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự
21. Happy is the home that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a single day.
Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày
22. Be slow in choosing a friend but slower in changing him.
Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn
23. Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light.
Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng
24. Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.
Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng
25. It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.
Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.
Những câu nói thả thính bằng tiếng anh hay
1500+ câu thả thính bằng tiếng Anh dưới đây sẽ giúp bạn tạo nên sự đặc biệt, gây chú ý với crush nhanh hơn đây nhé! Hãy chia sẻ để tìm cho mình câu hay nhất bạn nhé!
1. You are my sunshine
Em là ánh nắng của riêng anh
2. You drive me crazy!
Em làm anh phát điên lên!
3. Meeting you is the best thing that ever happened to me.
Điều tuyệt vời nhất đối với anh đó là được gặp em.
4. You’re my everything.
Anh là tất cả những gì em có.
5. You’re my one and only.
Cậu là người con gái duy nhất của anh.
6. You’re the love of my life
Cậu là lẽ sống của đời tớ
7. You are too good to be true!
Anh là giấc mơ đã thành hiện thực của đời em
8. Only care about you
Chỉ quan tâm mỗi cậu mà thôi
9. I wanna be the one you hold all the time
Em muốn anh mãi không ngừng
10. I wanna be the one holding your heart
Em muốn là người duy nhất nằm trong trái tim anh
Thả thính crush bằng tiếng Anh siêu dễ thương
11. I wanna be the one who can make you happy
Tớ muốn làm người làm cậu hạnh phúc
12. I can’t stop thinking about you
Tớ không ngừng suy nghĩ về cậu
13. I’ve never felt this way about anyone before
Chưa có ai mang lại cảm giác này cho tớ như cậu
14. I love you with know how, why, or even from where
Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu
15. I looked at your face and my heart jumped all over the place.
Mỗi khi nhìn thấy anh, con tim em như loạn nhịp
16. Are you a thief ? Cause you stole my heart !!!
Cậu có phải trộm không? Vì cậu lấy mất trái tim tớ rồi!
17. Loving you is like breathing…I just can’t stop.
Yêu em như việc thở vậy. Không thể nào ngừng được.
18. Do you even realize how much I love you?
Anh có nhận ra rằng em thích anh nhiều như nào không?
19. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Với thế giới này anh chỉ là 1 người, nhưng với ai đó anh là cả thế giới đó.
20. My heart calls out for you.
Trái tim em thì chỉ gọi mỗi tên anh thôi.
21. I do love you at the first sight.
Thương ai đó từ cái nhìn đầu tiên
22. When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.
1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán.
23. If I could change the alphabet, I would put U and I together.
Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.
24. There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love.
Có 12 tháng một năm nè. 30 ngày một tháng nè. 7 này một tuần nè. 24 giờ một ngày. 60 phút một giờ. Thế nhưng đối với em chỉ có một tình yêu mà thôi.
25. I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.
Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình.
26. If your heart was a prison, I’d want to be sentenced to life.
Nếu như trái tim anh là 1 nhà tù thì em sẽ nguyện chịu án tù chung thân!
27. You light up my life.
Em là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời anh
28. I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you
Anh đã từng nghĩ rằng giấc mơ không trở thành hiện thực, thế nhưng điều này đã nhanh chóng thay đổi ngay khi anh nhìn thấy em đó.
29. Once you start loving someone, it’s hard to stop…
Một khi bạn (bản thân) đã yêu một ai đó rồi, điều đó rất khó để dừng lại…
30. I am not a photographer, but I can picture us together.
Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.
31. You and me must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, bởi vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh trông thấy em.
32. If kisses were snowflakes, I would send you a blizzard.
Nếu có thể những nụ hôn là bông tuyết, chắc chắn rằng tớ sẽ gửi cậu cả một trận bão tuyết.
33. I will put a teardrop in the ocean. When you find it is when I will stop loving you.
Anh sẽ thả 1 giọt nước mắt vào trong đại dương. Khi nào em tìm thấy nó là lúc anh sẽ ngừng yêu em đó.
34. We are like a 4-Leaf clover. You are the C and I am the R, and there is love in between us.
Anh và em tương tự như cây cỏ bốn lá vậy, em là chữ C và anh là chữ R, sau đó có tình yêu giữa đôi ta.
35. Could you smile? I forgot to putting sugar in my coffee.
Anh này, anh có thể cười 1 cái được chứ? Cafe của em lại quên cho đường mất rồi.
36. There are many ways to be happy, but the fastest way is seeing you.
Có vô số cách để anh hạnh phúc, thế nhưng cách nhanh nhất chính là anh được nhìn thấy em.
37. Why do you’ve to hug the resentment? Hug me!
Việc gì phải ôm bực vào người? Ôm em này!
38. The conditions for choosing my lover is only one. It’s you!
Điều kiện chọn người yêu của bản thân anh thì chỉ có một. Phải là em..
39. Do you know which side of my heart? It’s beside you!
Đố em, tim anh ở bên nào? Là ở bên cạnh em đó.
40. Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Nếu như em hỏi anh vì sao anh lại hạnh phúc đến vậy, anh sẽ đưa cho em một chiếc gương.
41. Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile.
Hãy luôn luôn nhớ rằng em phải mỉm cười, bởi vì em sẽ không bao giờ biết rằng ai đó đã cảm nắng với nụ cười của em.
42. I would not care if the sun did not shine, I would not care if it did not rain and I would not care if I could not enjoy winter is delight. All I care about is to see your face and feel your presence every single day in my life.
Tôi không quan tâm nếu như mặt trời không chiếu sáng nữa, tôi cũng không quan tâm nếu trời không có mưa và tôi sẽ không quan tâm nếu tôi không thể nào tận hưởng niềm vui của mùa đông. Tất cả những gì tôi quan tâm là nhìn thấy khuôn mặt của bạn và cảm nhận sự hiện diện của bạn mỗi ngày trong cuộc đời tôi.
43. I bet not even all the fireworks in the world can light up my world like you do.
Anh cá cược rằng tất cả pháo hoa cũng không thể nào thắp sáng được thế giới của anh giống như cách mà em đã làm.
44. Love is like the air, we can not always see it but we know it is always there! That is like me, you can not always see me but I am always there and you know I will always love you!
Tình yêu tương tự như không khí, không thể nào trông thấy thế nhưng chúng ta biết rằng nó luôn hiện diện! Cũng giống như em, anh sẽ không bao giờ nhìn thấy em nhưng em luôn luôn ở cạnh anh và anh sẽ biết em mãi luôn yêu anh!
45.
Boy: What’s your name?
Tên em là gì?
Girl: Mrs. Whatever-your-last-name-is.
Quý cô có họ giống họ anh.
46. I am not good at anything … except loving you.
Anh chẳng giỏi làm gì cả…, chỉ giỏi việc yêu em mà thôi.
47. Honey, you dropped this lover!
Anh gì ơi? Anh đánh rơi người yêu này!
48. I am this fat because I’ve you in my heart.
Em béo như thế này cũng bởi vì em có anh trong tim của em đó.
49. I can buy lipsticks myself, you just need to love me.
Em có thể tự mua son môi cho bản thân mình, anh chỉ cần cho em tình yêu.
50. What kind of step are you taking? You’ve fallen into my heart.
Này chàng trai, đi đứng kiểu gì mà lại ngã vào trái tim em rồi đây này.
51. Are you tired of keeping going in my mind?
Này em, em có mỏi chân không khi cứ phải lượn lờ ở trong tâm trí của anh mãi thế?
52. You are not my style. But you are the one I like.
Anh không phải tuýp người mà em thích. Thế nhưng anh là người em thích.
53. It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute!
Thật là khó để chờ đợi người “đích thực” ở trong cuộc đời bạn, nhất là khi một số “người” khác đã là quá đỗi đáng yêu rồi!
54. I love how you make romance feel effortless.
Em yêu cách mà anh lãng mạn tự nhiên.
55. Even when I’m at my worst you still make me feel like a princess.
Kể cả ngay khi nhìn em trông tệ nhất thì anh vẫn khiến em cảm thấy mình giống như công chúa.
56. Hey handsome, you are looking extra fine today.
Này anh chàng đẹp trai, hôm nay anh trông ổn đấy.
57. Good boyfriends are hard to find. I must be the world’s greatest detective!
Bạn trai tốt thì khó tìm. Em chắc chắn là một nhà thám tử tài ba nhất rồi.
58. You really are the perfect man for me.
Anh thật sự là một chàng trai tuyệt vời dành cho em.
59. You’re almost better than chocolate… Almost.
Có vẻ là anh ngọt ngào hơn cả chocolate.
60. Baby your face looks familiar, are you my guiding angel?
Em ơi nhìn mặt em trông quen lắm, liệu em có phải là thiên thần hộ mệnh của anh không?
61.
Boy: Do you need some water?
Em có cần chút nước không?
Girl: Why?
Tại sao?
Boy: Cause you’re on fire tonight!
Bởi vì em thật “hot” tối nay.
62. You are the apple of my eye
Em là người con gái anh thương nhất
63. Sweety, can I be your only love ?
Người yêu ơi, yêu mình anh được hông?
64. I wish I was your teddy bear.
Ước gì anh là chú gấu bông (người yêu) của em.
65. It’s said that nothing lasts forever. Will you be my nothing?
Mọi người nói không có gì là mãi mãi. Em là “không có gì” của anh nhé?
66. Hi, I’m Mr. Right. Someone said you were looking for me?
Xin chào, tôi là Mr. Right đây. Ai đó nói bạn đang tìm tôi.
67. I guess your parents are bakers, because they made you such a cutie pie!
Tôi đoán bố mẹ em là người làm bánh, vì em trông giống như chiếc bánh quy đáng yêu (rất dễ thương).
68. Send me a picture, so I can send Santa my wish list.
Gửi anh một tấm ảnh, để anh có thể gửi cho ông già Noel điều anh muốn.
69. Can I borrow a kiss? I promise to give it back.
Anh có thể mượn một nụ hôn không. Anh hứa sẽ trả lại.
70. Come live in my heart. It’s rent free.
Đến và sống trong tim anh này. Miễn phí luôn.
71. You remind me of my next girlfriend.
Em làm anh nhớ tới bạn gái tiếp theo của anh.
72. I’m not flirting. I’m just being extra friendly to someone who is extra attractive.
Anh không tán tỉnh đâu. Anh chỉ cực kì thân thiện với một người cực kì cuốn hút thôi.
73. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
Cậu có đau không? Khi ngã từ trên thiên đường xuống vậy?
74. Do you want to be my Juliet?
Em có muốn làm nàng Juliet của anh không?
75. My mom told me that life is like a deck of cards, so you must be the queen of hearts.
Mẹ anh nói với anh rằng cuộc đời như một bộ bài, vậy nên em hẳn phải là lá Q cơ.
76. In my wedding, do you want to be my bride?
Trong đám cưới của tôi, em có muốn làm cô dâu không?
77. Was your father a thief? ‘Cause someone stole the stars from the sky and put them in your eyes.
Cha em có phải một tên trộm không? Bởi vì ai đó đã đánh cắp những vì sao trên trời và đặt chúng vào đôi mắt em.
78. In the game, I knocked it all out. But I fell for you.
Trong game anh đánh gục tất cả, dưới tình trường anh gục ngã trước em.
79. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm !
Tớ chỉ là làn gió nhẹ. Nhưng tình cảm của tớ dành cho cậu còn hơn cả bão tố ngoài kia !!!
80. Did you hurt yourself… when you fell from the heavens?
Em có làm mình bị thương.. khi em rơi xuống từ thiên đường không?
81. Do you know what my shirt’s made of? Boyfriend material.
Em có biết áo sơ-mi của anh làm từ gì không? Chất liệu bạn trai.)
82. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này
83. I don’t need to save face. I just need you!
Anh không sợ mất mặt, Anh chỉ sợ mất em.
84. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand:
Anh sẽ trao cho em tất cả cuộc đời anh để được thấy nụ cười trong mắt em, được nắm tay em.
85. No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you!
Cho dù một người nào đó có bận rộn tới mức nào … nếu như họ thực sự yêu bạn, họ sẽ luôn luôn tìm thời gian để dành cho bạn!
86. I’m lucky because I have plans for today, for tomorrow, for the week, and for my whole life—to make you happy.
Anh thật là may mắn bởi vì anh có kế hoạch cho hôm nay, ngày mai, tuần này và cả cuộc đời tôi: đó là làm em hạnh phúc.
87. If Van Gogh had you as a subject, the sunflowers would have gone in the trash.
Nếu Van-Gốc chọn em làm hình mẫu, hoa hướng dương này sẽ chẳng là gì cả.
88. I can’t handle this dinner alone, come and help me.
Anh không thể nào ăn bữa tối này một mình được, hãy đến và giúp anh nhé.
89. How do you manage to look so stunning every day? When I look at you, I become speechless.
Sao em có thể lúc nào cũng lộng lẫy như vậy? Khi anh ngắm em, anh không nói nên lời đấy.
90. When I get home, get ready because I am not letting you go. Not a second. I miss you that much.
Khi anh về đến nhà, hãy chuẩn bị sẵn sàng đi bởi vì anh sẽ không rời em dù chỉ một giây. Anh nhớ em nhiều như vậy đó.
91. I believe that every woman is special, and I believe that every woman deserves a gentleman. Well, I am the gentleman for you. I was born to take care of you and to love you.
Tôi tin rằng mọi phụ nữ đều đặc biệt, và tôi tin rằng mọi phụ nữ đều xứng đáng có một quý ông. Vâng, tôi là quý ông của em. Tôi sinh ra để chăm sóc và yêu thương em.
92. You’re my perfect woman.
Em là người phụ nữ tuyệt vời của anh.
93. You are so beautiful that you give the sun a reason to shine.
Em xinh đẹp tới nỗi đó là lý do vì sao để mặt trời chiếu sáng.
94. Has anybody ever told you that you have the best smile? I bet you hear that a lot, huh?
Có một ai nói với em rằng em có một nụ cười đẹp nhất chưa? Tôi dám cá rằng em đã nghe về điều đó rất nhiều rồi, phải không?
95. I want you to know that you’re the hottest biscuit this side of the gravy boat.
Anh muốn em biết rằng em là chiết bánh quy thơm ngon nhất trên chiếc đĩa này đấy.
96. If you were a bullet I would shoot myself to have you in me.
Nếu như em là một viên đạn, tôi sẽ tự bắn bản thân mình để có được em trong tôi.
97. I got my eyes on you. You’re everything that I see, I want your hot love and emotion. Endlessly.
Em đã hớp hồn anh. Em là tất cả những gì tôi trông thấy, tôi muốn có tình yêu và cảm xúc của bạn mãi mãi.
98. I want you to know that you deserve the best. You’re beautiful.
Anh muốn em biết được rằng em hoàn toàn xứng đáng có được những điều tốt nhất. Em thật xinh đẹp!
99. I sent an angel to look over you at night. The angel came back a minute later and I asked it why. It told me “Angels don’t watch other angels”.
Anh gửi một thiên thần dõi theo em đêm nay. Thiên thần quay trở lại một phút sau và nói với anh rằng “Thiên thần không theo dõi những thiên thần khác.”
Những cap tiếng anh ngầu, bá đạo hút triệu like facebook
Loạt stt tiếng Anh bá đạo, những câu nói tiếng Anh hay cực chất dành cho các bạn trẻ, chắc chắn không đụng hàng khiến cho tất cả list bạn bè facebook phải click tặng bạn 1 like.
1. The darkest day, if you live till tomorrow, will have past away.
Cái ngày đen tối nhất rồi cũng sẽ trôi qua nếu bạn sống tới ngày mai.
2. The roses of love glad the garden of life.
Những nụ hồng tình yêu làm đẹp vườn đời.
3. May you live as long as you wish and love as long as you live.
Cầu mong bạn sẽ sống lâu chừng nào bạn muốn và yêu lâu chừng nào bạn sống.
4. The measure of life is not its duration, but its donation. – Peter Marshall
Thước đo của cuộc đời không phải thời gian, mà là cống hiến.
5. You come into the world with nothing, and the purpose of your life is to make something out of nothing.
Bạn bước vào thế giới này chẳng có gì, và mục đích cuộc đời chính là làm nên được điều gì đó từ hai bàn tay trắng.
6. It is not length of life, but depth of life.
Quan trọng không phải là sống lâu như thế nào, mà là sống sâu như thế nào.
Những caption tiếng Anh được chia sẻ nhiều nhất trên mạng xã hội
7. The longer I live, the more I read, the more patiently I think, and the more anxiously I inquire, the less I seem to know…Do justly. Love mercy. Walk humbly. This is enough.
Tôi càng sống lâu, đọc nhiều, kiên nhẫn hơn và lo lắng tìm hiểu nhiều hơn, tôi dường như càng biết ít đi… Hãy biết vừa phải. Có lòng khoan dung. Sống nhún nhường. Như thế là đủ.
8. To live lightheartedly but not recklessly; to be gay without being boisterous; to be courageous without being bold; to show trust and cheerful resignation without fatalism – this is the art of living.
Sống vô tư nhưng không khinh suất; vui tươi nhưng không ầm ĩ; can đảm nhưng không liều lĩnh; tin tưởng và vui vẻ cam chịu nhưng không theo thuyết định mệnh – đó là nghệ thuật sống.
9. We are born crying, live complaining, and die disappointed.
Chúng ta sinh ra đã khóc, sống để phàn nàn và chết trong thất vọng.
10. Life is a succession of lessons which must be lived to be understood.
Cuộc sống là một chuỗi bài học mà bạn cần phải sống mới hiểu được.
11. If life were predictable it would cease to be life, and be without flavor.
Nếu cuộc đời có thể đoán trước, nó sẽ không còn là cuộc đời, và cũng không còn hương vị nữa.
12. It’s Better to know and be disappointed, than to never know and always wonder!
Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn!
13. Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.
Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt.
14. Some people die at 25 and aren’t buried until 75.
Có những người chết ở tuổi 25 và chỉ đến 75 tuổi mới được chôn.
15. Do you love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of.
Anh có yêu cuộc sống không? Vậy đừng lãng phí thời gian, vì đó là vật liệu của cuộc sống.
16. There is no more fatal blunderer than he who consumes the greater part of his life getting his living.
Không ai sai lầm chết người hơn kẻ bỏ phần lớn cuộc đời để kiếm sống.
17. Life should not be estimated exclusively by the standard of dollars and cents.
Không nên đánh giá cuộc sống chỉ bằng tiêu chuẩn của đồng đô và đồng xu.
18. The fear of death follows from the fear of life. A man who lives fully is prepared to die at any time. Let us live so that when we come to die even the undertaker will be sorry. Don’t go around saying the world owes you a living. The world owes you nothing. It was here first.
Nỗi sợ cái chết đến từ nỗi sợ cuộc sống. Người sống được hết mình luôn sẵn sàng chết bất cứ lúc nào. Chúng ta hãy sống sao cho khi chết, ngay cả người làm tang lễ cũng thấy tiếc thương. Đừng có đi loanh quanh mà nói rằng thế giới này nợ bạn cuộc sống. Thế giới chẳng nợ bạn điều cả. Nó ở đây từ trước rồi.
19. Life becomes harder for us when we live for others, but it also becomes richer and happier.
Cuộc sống trở nên khó khăn hơn khi chúng ta sống vì người khác, nhưng nó cũng trở nên đẹp đẽ và hạnh phúc hơn.
Những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin
Tự tin là một trong những yếu tố quan trọng giúp bạn đi đến thành công nhanh hơn. Nếu bạn vẫn còn rụt rè, nhút nhát, hãy note ngay những câu nói tiếng anh hay về sự tự tin dưới đây ngay nhé! Chắc chắn chúng sẽ tiếp thêm động lực hơn cho bạn đấy!
1. Loving you is like breathing…I just can’t stop, you know that honey.” // Yêu anh giống như là hơi thở….Mà anh biết rồi đó, em không thể không thở.
2. Are you a thief ? Cause you stole my heart !!! // Anh là tên trộm sao ? Vì anh đã đánh cắp mất trái tim em rồi
3. Meeting you is the best thing that ever happened to me. // Gặp được anh là điều tốt đẹp nhất từng xảy đến với em
4. Do you even realize how much I love you? // Anh có biết em yêu anh nhiều như thế nào không ?
5. I cannot stop thinking about you // Em không thể ngừng nghĩ về anh
6. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.// Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
7. I love you with know how, why ,or even from where.. // Em yêu anh mà không biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu
8. My heart calls out for you. // Trái tim em chỉ gọi tên anh mà thôi.
9. I do love you at the first sight. // Em đã yêu anh ngay từ cái nhìn đầu tiên
10. You are my sunshine. You light up my life // Anh là ánh mặt trời, soi sáng cuộc đời em
11. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.//Khi nhìn anh, em cảm giác tim em như loạn nhịp.
12. Sweety, can I be your only love ? // Người yêu ơi, yêu mình em được không ?
You are my one and only. // Anh là của riêng em
13. I’m just a breeze. But my love for you is far stronger than a big storm ! // Em chỉ là 1 làn gió nhẹ. Nhưng tình yêu của em dành cho anh thì mạnh hơn nhiều so với 1 cơn bão đấy !
14. I wanna be the one holding your heart. // Em muốn là người duy nhất nắm giữ trái tim anh
15. When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good. // Khi em để một ngày trôi qua mà không trò chuyện cùng anh…ừm… 16. ngày ấy chẳng đẹp trời chút nào
16. may only be one person to the world but you may be the world to one person. // Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
17. I could change the alphabet, I would put U and I together // Nếu em có thể thay đổi bảng chữ cái, em muốn đặt chữ U và I cạnh nhau
18. There are 12 months a year … 30 days a month … 7 days a week….24 hours a day….60 minutes an hour….but only one I love// Có 12 tháng 1 năm, 30 ngày 1 tháng, 7 ngày 1 tuần, 24h 1 ngày và 60p 1 giờ nhưng em chỉ yêu mình anh
19. If a star fell for every time I thought of you, the sky would be empty.
Nếu mỗi lần anh nghĩ về em lại có một ngôi sao rụng xuống, bầu trời sẽ trở nên trống rỗng.
20. We must be near an airport, because my heart just took off when I saw you!
Chắc hẳn anh và em đang ở gần một sân bay, vì tim anh trở nên loạn nhịp khi anh nhìn thấy em.
21. If kisses were snowflakes, I’d send you a blizzard.
Nếu những nụ hôn là những bông tuyết, anh sẽ gửi em cả một trận bão tuyết.
22. If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào tấm gương, em sẽ thấy 12 thứ đẹp nhất trên thế giới này
Những câu nói tiếng anh hay về thất bại
Sai lầm, thất bại là điều khó tránh khỏi trong cuộc sống. Các bạn đừng nản lòng hoặc mất niềm tin. Những câu nói tiếng Anh hay, những stt về sự thất bại bằng tiếng Anh đáng suy ngẫm dưới đây sẽ tiếp thêm sức mạnh để đi đến thành công. Nếu bạn đang cảm thấy bế tắc hoặc bạn bè người thân của mình đang rơi vào hoàn cảnh đó, hãy chia sẻ ngay những câu nói và stt hay về thất bại này nhé!
1. Many people dream of success. Success can only be achieved through repeated failure and introspection. In fact, success represents the 1% of your work that results from 99% that is called failure.
Nhiều người ước mơ được thành công. Thành công chỉ có thể đạt được qua thất bại và sự nội quan liên tục. Thật ra, thành công thể hiện 1% công việc ta làm – kết quả có được từ 99% cái gọi là thất bại.
2. No – one gets an iron – clad guarantee of success. Certainly, factors like opportunity, luck and timing are important. But the backbone of success is usually found in old – fashioned, basic concepts like hard work, determination, good planning and perseverance.
Không ai có được bảo đảm chắc chắn thành công. Chắc chắn những yếu tố như cơ hội, sự may mắn và thời điểm là quan trọng. Nhưng xương sống của thành công thường được tìm thấy trong các khái niệm cơ bản, cổ hủ như làm việc chăm chỉ, quyết tâm, lên kế hoạch cẩn thận và kiên trì.
3. The greatest danger for most of us is not that our aim is too high and we miss it, but that it is too low and we reach it.
Mối nguy lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là cái đích chúng ta nhắm tới quá cao và chúng ta không đạt tới, mà là cái đích chúng ta nhắm tới quá thấp và chúng ta đạt được nó.
4. What you get by achieving your goals, is not as important as, what you become by achieving your goals.
Điều bạn gặt hái được bằng việc đạt được mục tiêu không quan trọng bằng con người bạn trở thành khi đạt được mục tiêu.
5. Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.
Hãy học cách hạnh phúc với những gì bạn có trong khi bạn đang theo đuổi tất cả những gì mình mơ ước.
6. I have learned more from my failures than from my success.
Tôi đã học được nhiều điều từ thất bại của tôi hơn là từ thành công của tôi.
Sau mỗi lần thất bại, vấp ngã, bạn sẽ rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm
7. The world is full of abundance and opportunity, but far too many people come to the fountain of like with a sieve instead of a tank car… a teaspoon instead of a steam shovel. They expect little and as a result they get little.
Thế giới đầy rẫy sự dư dả và cơ hội, nhưng có quá nhiều người đến với suối nguồn của cuộc sống mà chỉ mang theo một chiếc rây thay vì một chiếc xe bồn… một thìa uống trà thay vì một chiếc máy xúc. Họ mong đợi ít và kết quả là họ nhận được ít.
8. Success is the ability to go from one failure to another with no loss of enthusiasm.
Thành công là khả năng đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi nhiệt huyết
9. There are two kinds of people in this world: those who are looking for a reason and those who are finding success.Those who are looking for a reason always seeking the reasons why the work is not finished. And people who find success are always looking for reasons why the work can be completed.
Có hai loại người trên thế giới này, đó là những người tìm kiếm nguyên nhân và những người đi tìm thành công.Loại người tìm kiếm nguyên nhân luôn luôn cố tìm cho ra những nguyên nhân tại sao công việc không được hoàn thành. Còn những người đi tìm thành công luôn luôn tìm hiểu những lý do tại sao công việc có thể hoàn thành.
10. There are no real successes without rejection. The more rejection you get, the better you are, the more you learned, the closer you are to your outcome.
Không có thành công thực sự nào mà không bị phản đối, bạn càng tiến bộ hơn, học hỏi được nhiều hơn, và càng tiến gần hơn đến thành quả của mình.
11. I may not be there yet, but I’m closer than I was yesterday.
Tôi có thể chưa đến được nơi đó, nhưng tôi đã đến gần hơn so với vị trí của tôi ngày hôm qua.
12. In the confrontation between the stream and the rock, the stream always wins, not through strength but by perseverance.
Trong sự đương đầu giữa dòng suối và hòn đá, dòng suối luôn luôn thắng, không phải qua sức mạnh mà bằng sự bền bỉ.
13. The winner says, “Let me do it for you”.The loser says, “That is not my job”.
Người thắng cuộc nói: “Để tôi làm việc đó cho bạn”. Kẻ thua cuộc nói: “Đó không phải là việc của tôi”.
14. People who fail to succeed usually get stopped by frustration. All succesful people learn that success is buried on the other side of frustration. Unfortunately, some people don’t get to the other side.
Những người không đạt được thành công thường bị tâm trạng thất vọng chặn lại. Tất cả những người thành công đều biết rằng thành công được che giấu ở mặt bên kia của sự thất vọng. Thật không may, một số người không đến được mặt bên đó.
15. When I was a young man I observed 9 out of 10 things I did were failures. I didn’t want to be a failure so I did 10 times more work.
Khi tôi còn trẻ, tôi chú ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần.
Những câu nói tiếng anh hay về thành công
Những câu nói tiếng Anh hay về thành công sẽ là một kho tàng những từ vựng, cụm từ, ngữ pháp tiếng Anh tốt giúp bạn cải thiện kỹ năng tiếng Anh nhanh hơn hoặc đơn giản là truyền động lực giúp bạn có niềm tin vào bản thân, mục tiêu định hướng trong cuộc sống.
1. Strive not to be a success, but rather to be of value
(Hãy phấn đấu để mình có ích chứ không phải là để thành công)
2. To succeed in life, people need 2 things: confidence and ignorance.
(Để thành công trong cuộc sống này, bạn cần hai điều : tự tin và ngu dốt)
3. Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts
(Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất)
4. Develop success from failures. Failure and discouragement are 2 of the surest stepping stones to success.
(Hãy trồng cây thành công từ những hạt thất bại. Thất bại và sự chán nản chính là bước đệm thúc đẩy bạn đến thành công)
5. I have not failed. I have just found 10,000 ways that will not work
(Tôi chưa hề thất bại, tôi chỉ tìm ra 10000 cách mà phát minh của tôi chưa hoạt động mà thôi)
6. The best way to succeed in this life is to act on the advice we give to others.
(Cách tốt nhất mà ta có thể thành công trong cuộc đời này là hãy hành động như những gì ta khuyên nhủ người khác)
7. To be a winner, all you need to give is all you have.
(Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có)
8. He has never been very successful. When opportunity knocks, he always complains about its noise
(Anh ta chưa bao giờ thật sự thành công vì mỗi lần cơ hội gõ cửa nhà anh ta thì anh ta lại đi phàn nàn về tiếng ồn của nó mà không biết tân dụng nó)
9. The key to success is to focus the conscious mind on things you desire not things you fear
(Chìa khóa để trở nên thành công là tập trung toàn bộ trí lực vào điều mà chúng ta khao khát chứ không phải là điều mà chúng ta sợ)
Những lời khuyên của diễn giả Brian Tracy đã thay đổi cuộc đời của nhiều người
10. The secret of getting ahead is getting started. The secret of getting started is breaking your complex overwhelming tasks into small manageable tasks, and then starting on the first one.
Bí quyết của thành công là hãy bắt đầu. Bí quyết để bắt đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề, phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn, rồi bắt đầu với việc thứ nhất.
11. There are basically two types of people. People who accomplish things, and people who claim to have accomplished things. The first group is less crowded.
Cơ bản là có hai loại người. Người làm nên chuyện và người tuyên bố mình làm nên chuyện. Nhóm đầu tiên ít đông hơn.
12. A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.
Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.
13. Successful people are always looking for opportunities to help others. Unsuccessful people are always asking, “What’s in it for me?”
Những người thành công luôn luôn tìm kiếm cơ hội để giúp đỡ người khác. Những người không thành công luôn luôn hỏi, “Tôi được lợi gì?”
14. I find my greatest pleasure, and so my reward, in the work that precedes what the world calls success.
Tôi tìm thấy lạc thú lớn nhất, và cũng như phần thưởng, nằm trong công việc vượt qua điều mà thế giới gọi là thành công.
15. Develop success from failures. Discouragement and failure are two of the surest stepping stones to success.
Xây dựng thành công từ thất bại. Sự chán nản và thất bại là hai bước đệm chắc chắn nhất dẫn tới thành công.
16. Character cannot be developed in ease and quiet. Only through experience of trial and suffering can the soul be strengthened, ambition inspired, and success achieved.
Tính cách không thể phát triển một cách dễ dàng và yên lặng. Chỉ qua trải nghiệm thử thách và gian khổ mà tâm hồn trở nên mạnh mẽ hơn, hoài bão hình thành và thành công đạt được.
17. Men never plan to be failures; they simply fail to plan to be successful.
Con người chẳng bao giờ lên kế hoạch để thất bại; chỉ đơn giản là họ đã thất bại trong việc lên kế hoạch để thành công.
18. Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.
Thành công không phải là chìa khóa mở cánh cửa hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa dẫn tới cánh cửa thành công. Nếu bạn yêu điều bạn đang làm, bạn sẽ thành công.
Những câu tiếng Anh truyền động lực hay nhất
Những câu tiếng Anh truyền cảm hứng tốt nhất
Đọc thật nhiều những câu nói tiếng Anh hay là cách truyền động lực, tự cổ vũ bản thân hoặc tiếp thêm sức mạnh cho mọi người xung quanh. Hãy share ngay những câu nói tiếng Anh truyền động lực tốt nhất dưới đây nhé!
1. Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss
Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.
2. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. ― Marilyn Monroe
Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và dễ dao động. Tôi thường sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi khó mà điều khiển được. Nhưng nếu bạn không thể đối đãi với tôi trong những lúc tôi tệ nhất, thì bạn chắc chắn không xứng đáng với những gì tốt nhất mà tôi có.
3. You’ve gotta dance like there’s nobody watching,
Love like you’ll never be hurt,
Sing like there’s nobody listening,
And live like it’s heaven on earth. ― William W. Purkey
Bạn hãy nhảy như không ai nhìn thấy bạn,
Hãy yêu như bạn không bao giờ bị tổn thương,
Hát như không ai nghe thấy,
Và sống như thể thiên đường ở trên trái đất”
4. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West
Bạn chỉ sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn làm đúng thì một lần là đủ.
5. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost
Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về cuộc sống: Nó vẫn tiếp tục thôi.
6. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde
Sống là điều hiếm có nhất nhất trên thế giới này, phần lớn mọi người chỉ tồn tại, đó là tất cả.
7. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous
Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
9. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein
Chỉ có duy nhất 2 cách để bạn sống cuộc đời của mình. Một là sống như thể không gì là phép màu cả. Điều còn lại là sống như thể phép màu là tất cả mọi thứ.
Câu nói truyền cảm hứng nổi tiếng của Albert Einstein – nhà vật lý đến từ Đức
10. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone
Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
11. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain
Bạn tốt, sách hay và một lương tâm thanh thản: đó chính là cuộc sống lý tưởng.
12. Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders
Cuộc sống là những điều xảy ra với chúng ta khi mình đang tạo nên những kế hoạch khác.
13. I may not have gone where I intended to go, but I think I have ended up where I needed to be. ― Douglas Adams, The Long Dark Tea-Time of the Soul
Tôi có thể đã không đến nơi tôi định đi nhưng tôi nghĩ mình đã đến được nơi tôi cần đến.
14. Everything you can imagine is real. ― Pablo Picasso
Mọi điều bạn có thể tưởng tượng được đều là thật.
15. Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss
Đôi khi câu hỏi thường phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản.
16. Today you are You, that is truer than true. There is no one alive who is Youer than You. ― Dr. Seuss, Happy Birthday to You!
Hôm nay bạn là chính mình, đó là một điều không ai có thể chối cãi. Chẳng ai có khả năng biến thành bạn giỏi hơn bản thân bạn đâu.
17. I’m not afraid of death; I just don’t want to be there when it happens. ― Woody Allen
Tôi không sợ cái chết; tôi chỉ không muốn ở đó khi điều này xảy ra.
18. Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw
Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống là tạo nên chính bạn.
19. Sometimes people are beautiful. Not in looks. Not in what they say. Just in what they are. ― Markus Zusak, I Am the Messenger
Đôi khi con người thật đẹp. Họ đẹp không phải ở hình dáng. Không phải ở lời họ nói. Mà ở chính họ là ai.
20. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein
Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
21. Reality continues to ruin my life. ― Bill Watterson, The Complete Calvin and Hobbes
Thực tế tiếp tục hủy hoại cuộc sống của tôi.
22. Things change. And friends leave. Life doesn’t stop for anybody. ― Stephen Chbosky, The Perks of Being a Wallflower
Mọi thứ thay đổi, và bạn bè rời đi. Cuộc sống không dừng lại cho bất kỳ ai.
23. You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma
Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.
24. When someone loves you, the way they talk about you is different. You feel safe and comfortable. ― Jess C. Scott, The Intern
Khi ai đó yêu bạn thì cái cách họ nói về bạn rất khác biệt. Bạn sẽ cảm thấy an toàn và thoải mái.
25. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini
Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn là được xoa dịu bởi lời nói dối.
26. We are all in the gutter, but some of us are looking at the stars. ― Oscar Wilde
Tất cả chúng ta đều bước đi trên cống rãnh, nhưng chỉ một số người vẫn ngắm các vì sao.
27. Be who you are and say what you mean, because those who mind don’t matter and those who matter don’t mind. ― Dr. Seuss
Hãy là chính mình và nói điều bạn muốn nói. Bởi những người thấy phiền lòng chẳng có ý nghĩa, và những người có ý nghĩa sẽ không thấy phiền lòng
Hy vọng với những câu nói tiếng Anh hay chia sẻ trong bài sẽ giúp các bạn tiếp thêm sức mạnh, có động lực, tự tin hoàn thành mục tiêu mình đã đề ra hay đơn giản là cải thiện kỹ năng, trau dồi từ vựng tiếng Anh nhanh hơn nhé!
- Nguồn: chanhtuoi.com
- Lượt Views: 104368
- Ngày đăng bài: 38 phút trước
- Số lượng downloads: 71861
- Số lượt likes: 5331
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, cuộc sống đáng suy …
- Mô tả của Website: 31 thg 12, 2022 — Bạn đang tím kiếm những status tiếng Anh, quotes tiếng Anh, những câu nói tiếng anh hay thể hiện bản thân, phù hợp với cảm xúc của mình để đăng …
Học Tiếng Anh Qua Những Câu Nói Truyền Động Lực Ngắn #01
- Nguồn: tienganhnguoidilam.vn
- Lượt Views: 69062
- Ngày đăng bài: 21 giờ trước
- Số lượng downloads: 89081
- Số lượt likes: 1882
- Số lượt dislikes: 3
- Tiêu đề Website: Những câu tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn, ý nghĩa
- Mô tả của Website: 29 thg 9, 2021 — Những câu tiếng Anh hay về tình yêu ngắn gọn, ý nghĩa · Believe in the spirit of love… · Beauty is not the eyes of the beholder. · Don’t stop …
Những câu nói tiếng Anh tâm trạng
Những câu nói, cap, stt tiếng Anh ngắn gọn hay về tình yêu
Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu
1. Friendship often ends in love, but love in friendship-never.
Tạm dịch: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
2. Brief life but love is long.
Tạm dịch: Cuộc đời ngắn nhưng tình yêu thì dài.
3. Love is not getting, but giving.
Tạm dịch: Tình yêu không phải là điều ta nhận được mà là những gì ta cho đi.
4. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Tạm dịch: Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
5. Love means you never have to say you’re sorry.
Tạm dịch: Yêu nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc.
6. Love and a cough can not be hid.
Tạm dịch: Tình yêu cũng như cơn ho không thể giấu kín được.
7. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Tạm dịch: Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
8. Believe in the spirit of love… It can heal all things.
Tạm dịch: Tin vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
9. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tạm dịch: Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
10.You’ll find love if you stop looking for it.
Tạm dịch: Bạn sẽ tìm thấy tình yêu khi bạn ngừng tìm kiếm nó.
Những câu châm ngôn tiếng Anh hay về tình yêu
1. One can not love and be wise.
Tạm dịch: Không một ai có thể sáng suốt khi đang yêu.
2. Love is composed of a single soul inhabiting two bodies.
Tạm dịch: Tình yêu là tác phẩm của hai con người khác nhau trong cùng một tâm hồn.
3. In the lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Tạm dịch: Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
4. Love is to endure for others.
Tạm dịch: Tình yêu là hy sinh bản thân mình vì người khác.
5. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Tạm dịch: Ghét ai đó thì có thể nêu lý do, nhưng yêu thì lại không thể.
6. If you be with the one you love, love the one you are with
Tạm dịch: Yêu người yêu mình còn hơn yêu người mình yêu.
7. How can you love another if you do not love yourself?
Tạm dịch: Làm sao bạn có thể yêu ai nếu không yêu chính mình?
8. Life without love is like a tree without blossoms or fruit.
Tạm dịch: Cuộc sống không có tình yêu giống như một cái cây không hoa không trái.
9. We are most alive when we’re in love.
Tạm dịch: Chúng ta sống động nhất khi chúng ta yêu nhau.
10. Eventually you will come to understand that love heals everything, and love is all there is.
Tạm dịch: Cuối cùng bạn sẽ hiểu rằng tình yêu hàn gắn mọi thứ, và tình yêu là tất cả những gì ta có.
Cap tiếng Anh ngắn về tình yêu buồn – Những câu nói ngắn về tình yêu buồn
1. I’m not afraid to fall in love, I am afraid to fall for the wrong person again.
Tạm dịch: Tôi không sợ đắm chìm vào tình yêu, tôi chỉ sợ lại nhầm người.
2. Nobody is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.
Tạm dịch: Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.
3. Love is to endure for others.
Tạm dịch: Tình yêu là vì người khác mà hy sinh, chịu đựng.
4. It is better to be unhappy alone than unhappy with someone.
Tạm dịch: Thà không hạnh phúc một mình còn hơn không hạnh phúc với ai đó.
5. You know when you love someone when you want them to be a happy event if their happiness means that you’re not part of it.
Tạm dịch: Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
6. Don’t cry because it is over, smile because it happened
Tạm dịch: Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.
7. The most painful part is not hearing someone say farewell. The most painful part is farewell without hearing someone say a word. Silence is the goodbye that hurt us the most.
Tạm dịch: Điều đau lòng nhất không phải là sự chia ly, mà đau lòng nhất là chia ly trong im lặng. Sự im lặng chính là lời tạm biệt khiến ta đau đớn nhất.
8. Love begins with a smile, grows with a kiss, and ends with a teardrop.
Tạm dịch: Tình yêu bắt đầu với nụ cười, lớn lên với nụ hôn, và kết thúc bằng giọt nước mắt.
9. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Tạm dịch: Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.
10. There’s always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time around.
Tạm dịch: Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.
>>> Xem thêm:
Trên đây là những câu nói, cap, stt tiếng Anh ngắn gọn hay về tình yêu mà chúng tôi muốn chia sẻ tới bạn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Nếu có nhu cầu trang bị các sản phẩm đồ gia dụng, điện máy điện lạnh, y tế sức khỏe, thiết bị văn phòng… chính hãng, chất lượng, bạn vui lòng tham khảo và đặt mua tại website META.vn hoặc liên hệ tới số hotline bên dưới để được nhân viên hỗ trợ thêm.
- Nguồn: meta.vn
- Lượt Views: 70545
- Ngày đăng bài: 31 phút trước
- Số lượng downloads: 19787
- Số lượt likes: 693
- Số lượt dislikes: 1
- Tiêu đề Website: Những câu nói, cap, stt tiếng Anh ngắn gọn hay về tình yêu
- Mô tả của Website: Stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu · 1. Friendship often ends in love, but love in friendship-never. · 2. Brief life but love is long. · 3. Love is not getting, …
Tổng hợp video tik tok buồn ? những câu nói tiếng anh hay đừng xem khi bạn buồn sẽ khóc đấy?
Sưu tầm những stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu siêu lãng mạn
- Nguồn: www.ieltsvietop.vn
- Lượt Views: 28770
- Ngày đăng bài: 16 giờ trước
- Số lượng downloads: 90534
- Số lượt likes: 2730
- Số lượt dislikes: 2
- Tiêu đề Website: Sưu tầm những stt tiếng Anh ngắn hay về tình yêu siêu lãng …
- Mô tả của Website: 7 thg 8, 2022 — “I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.” · “You know when you love someone when you want them to …
English proverbs – NHỮNG CÂU CHÂM NGÔN TIẾNG ANH HAY VỀ TÌNH YÊU – (SS 3)
Khám phá những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Xem thêm:
3. Từ vựng dùng trong câu nói tiếng Anh hay về tình yêu Ngoài những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu, có rất nhiều từ vựng chủ đề yêu đương cực kỳ thú vị. Hãy cùng Step Up khám phá những từ vựng ấy nhé. Từ vựng về tình yêu lúc mới yêu To flirt (with someone): tán tỉnh To chat (someone) up: để ý, bắt chuyện với đối phương Pick-up line: câu, lời lẽ tán tỉnh Flirtatious: thích tán tỉnh người khác A flirt: chỉ người hay tán tỉnh A blind date: xem mặt Từ vựng về tình yêu lúc đang trong một mối quan hệ Love you with all my heart: yêu em bằng cả trái tim Make a commitment: hứa hẹn Can’t live without someone: không sống thiếu ai đó được To be smitten with somebody: yêu say đắm To tie the knot: kết hôn Lovebirds: cặp đôi yêu nhau, ríu rít như những chú chim To take the plunge: làm lễ đính hôn/làm đám cưới Live together: sống cùng nhau Love you forever: yêu em mãi mãi Accept one’s proposal: chấp nhận lời cầu hôn Crazy about someone: yêu ai đến điên cuồng Love each other unconditionally: yêu nhau vô điều kiện Hold hands: cầm tay Love at first sight: tình yêu sét đánh/tiếng sét ái tình To adore: yêu ai hết mực Từ vựng trong các câu nói tiếng Anh hay về tình yêu Từ vựng về tình yêu lúc chia tay Play away from home: quan hệ lén lút với người khác Have an affair (with someone): ngoại tình To dump somebody: đá người yêu Have a domestic: cãi nhau To break up with somebody: chia tay với ai đó Lovesick: tương tư, đau khổ vì yêu Break-up lines: lời chia tay Have blazing rows: cuộc cãi vã lớn tiếng To split up: chia tay Get back together: làm lành sau khi chia tay Cheat on someone: lừa dối ai đó Từ vựng chỉ cách xưng hô thân mật Baby: bé cưng, bảo bối Darling/Honey: anh/em yêu Kitty: mèo con My one and only: người yêu duy nhất My sweetheart: người tình ngọt ngào My true love: tình yêu đích thực đời tôi The love of one’s life: tình yêu vĩnh cửu My boo: người dấu yêu My man/my boy: chàng trai của tôi My woman/my girl: cô gái của tôi Từ viết tắt về tình yêu phổ biến W.l.t.m. (would like to meet): khi 2 người mong muốn gặp mặt. L.t.r. (long-term relationship): mối quan hệ tình cảm lâu dài, mật thiết Bae (before anyone else): cụm từ rất phổ biến trên mạng xã hội, có nghĩa trước bất cứ ai (chỉ sự ưu tiên) Bf/gf (boyfriend/girlfriend): bạn trai/bạn gái L.u.w.a.m.h. (love you with my heart): yêu anh/em bằng cả trái tim H.a.k. (hugs and kisses): ôm và hôn F.a.t.h. (first and truest husband): người chồng đầu tiên và thân cận nhất Ex: chỉ người yêu cũ, như một lần “kinh nghiệm” yêu đương Trên đây là những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu được chọn lọc bởi Step Up. Nếu bạn muốn học giỏi tiếng Anh giao tiếp, bạn có thể tham khảo những phương pháp học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả. Step Up chúc bạn tìm được phương pháp học phù hợp với mình.
- Nguồn: stepup.edu.vn
- Lượt Views: 96372
- Ngày đăng bài: 19 giờ trước
- Số lượng downloads: 64452
- Số lượt likes: 4812
- Số lượt dislikes: 9
- Tiêu đề Website: Khám phá những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
- Mô tả của Website: Khám phá những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu · “Love isn’t something you find. · “A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.”.
NHỮNG CÂU NÓI HAY VỀ TÌNH YÊU BẰNG TIẾNG ANH
Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu – Stt, status tiếng Anh về tình yêu hay nhất
- Nguồn: thuthuatphanmem.vn
- Lượt Views: 80029
- Ngày đăng bài: 11 phút trước
- Số lượng downloads: 99979
- Số lượt likes: 5982
- Số lượt dislikes: 1
- Tiêu đề Website: Stt, status tiếng Anh về tình yêu hay nhất – Thủ Thuật Phần Mềm
- Mô tả của Website: Stt, status, cap tiếng Anh về tình yêu hay nhất. Tổng hợp những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu hay nhất dành cho bạn để thể hiện tình cảm, …
Phim Việt Nam Mới Nhất 2023 | NGÔI NHÀ LẮM CHUYỆN – TẬP 29 | Phim Gia Đình Việt Nam Hay Nhất 2023
Cap Tiếng Anh Ngắn Ngọn & Hay Về Tình Yêu
- Nguồn: jes.edu.vn
- Lượt Views: 23331
- Ngày đăng bài: 22 giờ trước
- Số lượng downloads: 103697
- Số lượt likes: 6853
- Số lượt dislikes: 3
- Tiêu đề Website: Status/ Cap tiếng Anh hay về tình yêu – JES.edu.vn
- Mô tả của Website: 8 thg 9, 2022 — Status/ Cap tiếng Anh hay về tình yêu · 1. In this life we can not do great things. · 2. One cannot love and be wise. · 3. Just because someone …
Video tik tok Tiếng Anh | Những câu nói hay bằng tiếng anh
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu 2023
1. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
“They say as long as at least one person cares for you, life isn’t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.”
Dịch nghĩa: Có người đã nói rằng, nếu có nhỏ nhất một người để ý đến bạn, thì cuộc đời vẫn chưa phải hoài phí. Bởi vẫy, dẫu có hạn chế hay khi em muốn đựng cuộc, hãy nhớ rằng em vẫn cứ có anh.
“A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.”
Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
“If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you meant to me.”
Dịch nghĩa: Nếu một ngày anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa, anh sẽ viết tên em lên toàn bộ một số tại sao, để mọi người có thể ngước lên nhìn và hiểu rằng em có ý nghĩa với anh đến nhường nào.
“How can you love another if you don’t love yourself?”
Dịch nghĩa: Làm sao bạn có thể yêu người khác nếu bạn không yêu chính mình?
“Hate has a reason for everything but love is unreasonable”
Dịch nghĩa: Ghét người nào thì có thể nêu nguyên nhân nhưng yêu người nào thì chẳng thể
“A great love is not one who loves many, but one who loves one woman for life”
Dịch nghĩa: Tình yêu lớn chẳng hề là yêu nhiều người mà yêu một người suốt cả cuộc đời
“Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I’ll be loving you every sinhgle day of my life?”
Dịch nghĩa: Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không, anh có thể hỏi em một lần nữa vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì anh yêu em mỗi ngày dưới đời
“Love means you never have to say you’re sorry”
Dịch nghĩa: Yêu tức là không bao giờ phải nói rất tiếc
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
“I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone”
Dịch nghĩa: Thà nghèo mà có tình yêu còn hơn giàu có mà đơn độc
“No man or woman is worth you tears, and the one who is, won’t make you cry”
Dịch nghĩa: Không có người nào xứng đáng với một số giọt nước mắt của bạn vì người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.
“To the world you may be one person, but to one person you may be the world”
Dịch nghĩa: Đối với toàn cầu bạn chỉ là một con người nhỏ bé, nhưng đối với người nào đó bạn là cả toàn cầu của họ.
”Friendship often ends in love, but love in friendship never”
Dịch nghĩa: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều Trái lại
”Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience”
Dịch nghĩa: Đừng từ đựng tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn
“I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand”
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em toàn bộ cuộc đời này để được nhìn em cười, được nắm bàn tay em
“It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much”
Dịch nghĩa: Chỉ mất vài giây để nói anh yêu em nhưng mất cả đời để chứng tỏ điều đó
“Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you”
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn lòng dành thời gian cho bạn
“A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.”
Dịch nghĩa: Tình yêu lớn chẳng phải có nhiều người để yêu mà là yêu một người đến suốt đời.
“Believe in the sprit of love… it can heal all things.”
Dịch nghĩa: Tin vào sự bất tử của tình yêu và nó có thể hàn gắn mọi thứ.
“You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.”
Dịch nghĩa: Bạn nhìn thấy bạn đã yêu một người khi bạn bạn muốn họ hạnh phúc dù cho hạnh phúc của họ chẳng phải là người làm cho họ hạnh phúc.
An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’s no reason not to.
Dịch nghĩa: Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế. Anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.
Love and a cough cannot be hid.
Dịch nghĩa: Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.
No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry
Dịch nghĩa: Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn. Người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc
You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Dịch nghĩa: Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you.
Dịch nghĩa: Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ. Nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.
I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Dịch nghĩa: Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you.
Dịch nghĩa: Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật. Nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.
My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you.
Dịch nghĩa: Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.
By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.
Dịch nghĩa: Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.
By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.
If someone would ask me what a beautiful life means. I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!”
Dịch nghĩa: Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: “Như thế này đó!”
There is only one happiness in this life, to love and be loved.
Dịch nghĩa: Chỉ có một điều hạnh phúc duy nhất trên thế gian này, đó là yêu và được yêu.
Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.
Dịch nghĩa: Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một ai đó sâu sắc sẽ cho bạn sự can đảm.
Love has no age, no limit; and no death.
Dịch nghĩa: Tình yêu không có tuổi tác, không có giới hạn, và không có chết chóc
Darkness cannot drive out darkness; only light can do that. Hate cannot drive out hate; only love can do that.
Dịch nghĩa: Bóng tối không thể xua tan bóng tối, chỉ có ánh sáng mới làm được điều đó. Sự ghen ghét không thể bị xóa bỏ bởi ghen ghét, chỉ có tình yêu mới làm được điều đó.
There is no love without forgiveness, and there is no forgiveness without love.
Dịch nghĩa: Tình yêu không thể thiếu đi sự tha thứ, và cũng sẽ không có sự tha thứ nếu không có tình yêu
We’re born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship can we create the illusion for the moment that we’re not alone.
Dịch nghĩa: Chúng ta sinh ra một mình, sống một mình, chết cũng một mình. Nhờ có tình yêu và tình bạn, chúng ta mới có thể tạo ra những giây phút mà chúng ta không cô đơn
A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.
Dịch nghĩa: Một bông hoa không thể nở nếu không có ánh nắng mặt trời, và một con người không thể sống mà không có tình yêu
Love me or hate me, both are in my favour. If you love me, I will always be in your heart, and if you hate me, I will be in your mind.
Dịch nghĩa: Ghét anh hay yêu anh cũng được. Nếu em yêu anh, anh sẽ luôn ở trong trái tim em, còn nếu em ghét anh, anh sẽ luôn ở trong tâm trí em.
Love is the flower you’ve got to let grow.
Dịch nghĩa: Tình yêu là một bông hoa mà bạn phải để cho nó lớn dần
Love is when the other person’s happiness is more important than your own.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi niềm hạnh phúc của một ai đó quan trọng hơn hạnh phúc của chính mình
Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’
Dịch nghĩa: Tình yêu chưa trưởng thành nói: “Tôi yêu em bởi vì tôi cần em.” Tình yêu trưởng thành nói rằng ‘Tôi cần em bởi vì tôi yêu em.’
Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.
Dịch nghĩa: Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
Frendship often ends in love, but love in frendship-never
Dịch nghĩa: Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Dịch nghĩa: Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
I looked at your fare… my heart jumped all over the place
Dịch nghĩa: Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.
In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dịch nghĩa: Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.
How can you love another if you don’t love yourself?
Dịch nghĩa: Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.
Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
Dịch nghĩa: Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em
Don’t cry because it is over, smile because it happened.
Don’t cry because it is over, smile because it happened
Dịch nghĩa: Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến
All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Dịch nghĩa: Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất
Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
Dịch nghĩa: Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.
Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.
Dịch nghĩa: Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.
You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
Dịch nghĩa: Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.
Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you.
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với những người không có thời gian dành cho bạn.
To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
Dịch nghĩa: Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới.
If you be with the one you love, love the one you are with.
Dịch nghĩa: Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu
It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
Love means you never have to say you’re sorry
Dịch nghĩa: Tình yêu có nghĩa là bạn không bao giờ phải nói rất tiếc
In this life we can no do great things. We can only do small things with great love.
Dịch nghĩa: Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.
I would rather be poor and in love with you, than being rich and not have anyone.
Dịch nghĩa: Tôi thà nghèo mà yêu bạn còn hơn giàu mà không có một ai bên cạnh
How can you love someone if you don’t love yourself?
Dịch nghĩa: Làm sao có thể yêu ai đó nếu bạn không yêu chính mình?
A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up my mind, but a nice guy can open up my heart.
Dịch nghĩa: Một gã điển trai có thể khiến tôi tròn mắt, một người thông minh có thể mở mang trí óc tôi, nhưng chỉ một chàng trai tốt mới có thể mở lối vào trái tim tôi
You’ll find love if you stop looking for it.
Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm thấy tình yêu khi bạn ngừng tìm kiếm nó
A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.
Dịch nghĩa: Một người yêu tuyệt vời không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt đời
Beauty is not in the eyes of the beholder.
Dịch nghĩa: Vẻ đẹp không nằm ở má hồng người con gái mà nằm ở con mắt kẻ si tình
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không bao giờ biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn
If you can’t be with the one you love, love the one you are with.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không thể ở cùng người bạn yêu, hãy yêu người bạn ở cùng
If you can’t be with the one you love, love the one you are with.
The best and most beautiful things in this world cannot be seen or even heard, but must be felt with the heart.
Dịch nghĩa: Những điều tốt nhất và đẹp nhất trên thế giới này không thể được nhìn thấy hoặc thậm chí nghe thấy, nhưng phải được cảm nhận bằng trái tim
Life without love is like a tree without blossoms or fruit.
Dịch nghĩa: Cuộc sống không có tình yêu giống như một cái cây không hoa không trái
The best thing to hold onto in life is each other.
Dịch nghĩa: Điều tốt nhất để giữ lấy trong cuộc sống là nhau
You know you’re in love when you can’t fall asleep because reality is finally better than your dreams.
Dịch nghĩa: Bạn biết rằng bạn đang yêu khi bạn không thể ngủ được vì thực tế cuối cùng cũng tốt hơn giấc mơ của bạn
The giving of love is an education in itself.
Dịch nghĩa: Việc cho đi tình yêu là một sự giáo dục trong chính nó
Love recognizes no barriers. It jumps hurdles, leaps fences, penetrates walls to arrive at its destination full of hope.
Dịch nghĩa: Tình yêu nhận ra không có rào cản. Nó nhảy qua rào cản, nhảy hàng rào, xuyên tường để đến đích đầy hy vọng
Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.
Dịch nghĩa: Được yêu thương sâu sắc bởi ai đó cho bạn sức mạnh, trong khi yêu một người sâu sắc mang lại cho bạn sự can đảm
The real lover is the man who can thrill you by kissing your forehead or smiling into your eyes or just staring into space.
Dịch nghĩa: Người yêu thực sự là người đàn ông có thể khiến bạn hồi hộp bằng cách hôn lên trán hoặc mỉm cười vào mắt bạn hoặc chỉ nhìn chằm chằm vào không gian
All you need is love. But a little chocolate now and then doesn’t hurt.
Dịch nghĩa: Tất cả những gì bạn cần là tình yêu. Nhưng một ít sô cô la bây giờ và sau đó không đau
I swear I couldn’t love you more than I do right now, and yet I know I will tomorrow.
Dịch nghĩa: Tôi thề tôi không thể yêu bạn nhiều hơn tôi làm ngay bây giờ, nhưng tôi biết tôi sẽ đến vào ngày mai
In your life my infinite dreams live.
Dịch nghĩa: Trong cuộc sống của bạn những giấc mơ vô hạn của tôi sống
When I saw you I fell in love, and you smiled because you knew it.
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn thấy bạn, tôi đã yêu, và bạn mỉm cười vì bạn biết điều đó
In all the world, there is no heart for me like yours/ In all the world, there is no love for you like mine.
Dịch nghĩa: Trên thế giới, không có trái tim nào dành cho tôi như của bạn/ Trong tất cả thế giới, không có tình yêu dành cho bạn như của tôi
I love how she makes me feel like anything is possible, or like life is worth it.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cách cô ấy khiến tôi cảm thấy như mọi thứ đều có thể, hoặc thích cuộc sống là xứng đáng
To love or have loved, that is enough. Ask nothing further. There is no other pearl to be found in the dark folds of life.
Dịch nghĩa: Yêu hay đã yêu, thế là đủ. Không hỏi gì thêm. Không có viên ngọc nào khác được tìm thấy trong các nếp gấp tối của cuộc sống
You have bewitched me body and soul, and I love, I love, I love you.
Dịch nghĩa: Bạn đã bị mê hoặc tôi cả thể xác và tâm hồn, và tình yêu, tôi yêu bạn
If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day, so I never have to live without you.
Dịch nghĩa: Nếu bạn sống để trở thành một trăm, tôi muốn sống để trở thành một trăm trừ một ngày, vì vậy tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn
Some love stories aren’t epic novels. Some are short stories. But that doesn’t make them any less filled with love.
Dịch nghĩa: Một số câu chuyện tình yêu không phải là tiểu thuyết sử thi. Một số là truyện ngắn. Nhưng điều đó không làm cho họ bớt tràn ngập tình yêu
With the whole world crumbling, we pick this time to fall in love.
Dịch nghĩa: Với cả thế giới sụp đổ, chúng ta chọn thời điểm này để yêu
Whatever our souls are made of, his and mine are the same.
Dịch nghĩa: Dù linh hồn của chúng ta được tạo nên từ cái gì, tôi và anh ấy đều giống nhau
I’ve never had a moment’s doubt. I love you. I believe in you completely. You are my dearest one. My reason for life.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có một chút nghi ngờ. Tôi yêu bạn. Tôi tin tưởng bạn hoàn toàn. Bạn là người thân yêu nhất của tôi. Lý do của tôi cho cuộc sống
You should be kissed and often, and by someone who knows how.
Dịch nghĩa: Bạn nên được hôn thường xuyên, và bởi một người biết cách
If I loved you less, I might be able to talk about it more.
Dịch nghĩa: Nếu tôi yêu bạn ít hơn, tôi có thể nói về nó nhiều hơn
Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
I just want you to know that you’re very special… and the only reason I’m telling you is that I don’t know if anyone else ever has.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn rất đặc biệt…và lý do duy nhất tôi nói với bạn là tôi không biết nếu có ai khác từng có
Remember, we’re madly in love, so it’s all right to kiss me any time you feel like it.
Dịch nghĩa: Hãy nhớ rằng, chúng ta đang yêu nhau điên cuồng, vì vậy, được hôn tôi bất cứ lúc nào bạn cảm thấy thích
We loved with a love that was more than love.
Dịch nghĩa: Chúng tôi yêu bằng một tình yêu còn hơn cả tình yêu
I loved her against reason, against promise, against peace, against hope, against happiness, against all discouragement that could be.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cô ấy chống lại lý trí, chống lại lời hứa, chống lại hòa bình, chống lại hy vọng, chống lại hạnh phúc, chống lại mọi sự nản lòng có thể xảy ra
Love is not only something you feel, it is something you do.
Dịch nghĩa: Tình yêu không chỉ là thứ bạn cảm nhận, mà nó là thứ bạn làm
I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
Dịch nghĩa: Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên bạn
Love is what you’ve been through with somebody.
Dịch nghĩa: Tình yêu là những gì bạn trải qua với ai đó
Love is when you meet someone who tells you something new about yourself.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn gặp một người nói với bạn điều gì đó mới mẻ về bản thân
We are most alive when we’re in love.
Dịch nghĩa: Chúng ta sống động nhất khi chúng ta yêu nhau
It only takes a second to say that I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Chỉ mất một giây để nói anh yêu em, nhưng sẽ mất cả một đời để chứng tỏ cho em thấy anh yêu nhiều như thế nào
Love means you never have to say you’re sorry.
Dịch nghĩa: Tình yêu có nghĩa là không bao giờ phải hối tiếc
Don’t waste your time on someone who isn’t willing to waste their time on you.
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn sàng dành thời gian cho bạn
Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
Dịch nghĩa: Có thể Thượng đế muốn chúng ta một vài lần gặp sai người trước khi gặp đúng người, nên khi chúng ta cuối cùng gặp được người đó, ta sẽ biết cách trân trọng
I love how she makes me feel like anything is possible, or like life is worth it.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cách cô ấy khiến tôi cảm thấy như mọi thứ đều có thể, hoặc thích cuộc sống là xứng đáng
To love or have loved, that is enough. Ask nothing further. There is no other pearl to be found in the dark folds of life.
Dịch nghĩa: Yêu hay đã yêu, thế là đủ. Không hỏi gì thêm. Không có viên ngọc nào khác được tìm thấy trong các nếp gấp tối của cuộc sống
You have bewitched me body and soul, and I love, I love, I love you.
Dịch nghĩa: Bạn đã bị mê hoặc tôi cả thể xác và tâm hồn, và tình yêu, tôi yêu bạn
If you live to be a hundred, I want to live to be a hundred minus one day, so I never have to live without you.
Dịch nghĩa: Nếu bạn sống để trở thành một trăm, tôi muốn sống để trở thành một trăm trừ một ngày, vì vậy tôi không bao giờ phải sống mà không có bạn
Some love stories aren’t epic novels. Some are short stories. But that doesn’t make them any less filled with love.
Dịch nghĩa: Một số câu chuyện tình yêu không phải là tiểu thuyết sử thi. Một số là truyện ngắn. Nhưng điều đó không làm cho họ bớt tràn ngập tình yêu
With the whole world crumbling, we pick this time to fall in love.
Dịch nghĩa: Với cả thế giới sụp đổ, chúng ta chọn thời điểm này để yêu
Whatever our souls are made of, his and mine are the same.
Dịch nghĩa: Dù linh hồn của chúng ta được tạo nên từ cái gì, tôi và anh ấy đều giống nhau
I’ve never had a moment’s doubt. I love you. I believe in you completely. You are my dearest one. My reason for life.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ có một chút nghi ngờ. Tôi yêu bạn. Tôi tin tưởng bạn hoàn toàn. Bạn là người thân yêu nhất của tôi. Lý do của tôi cho cuộc sống
You should be kissed and often, and by someone who knows how.
Dịch nghĩa: Bạn nên được hôn thường xuyên, và bởi một người biết cách
If I loved you less, I might be able to talk about it more.
Dịch nghĩa: Nếu tôi yêu bạn ít hơn, tôi có thể nói về nó nhiều hơn
I just want you to know that you’re very special… and the only reason I’m telling you is that I don’t know if anyone else ever has.
Dịch nghĩa: Tôi chỉ muốn bạn biết rằng bạn rất đặc biệt…và lý do duy nhất tôi nói với bạn là tôi không biết nếu có ai khác từng có
Remember, we’re madly in love, so it’s all right to kiss me any time you feel like it.
Dịch nghĩa: Hãy nhớ rằng, chúng ta đang yêu nhau điên cuồng, vì vậy, được hôn tôi bất cứ lúc nào bạn cảm thấy thích
We loved with a love that was more than love.
Dịch nghĩa: Chúng tôi yêu bằng một tình yêu còn hơn cả tình yêu
I loved her against reason, against promise, against peace, against hope, against happiness, against all discouragement that could be.
Dịch nghĩa: Tôi yêu cô ấy chống lại lý trí, chống lại lời hứa, chống lại hòa bình, chống lại hy vọng, chống lại hạnh phúc, chống lại mọi sự nản lòng có thể xảy ra
Love is not only something you feel, it is something you do.
Dịch nghĩa: Tình yêu không chỉ là thứ bạn cảm nhận, mà nó là thứ bạn làm
I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
Dịch nghĩa: Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà vì tôi là ai khi ở bên bạn
Love is what you’ve been through with somebody.
Dịch nghĩa: Tình yêu là những gì bạn trải qua với ai đó
Love is when you meet someone who tells you something new about yourself.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn gặp một người nói với bạn điều gì đó mới mẻ về bản thân
We are most alive when we’re in love.
Dịch nghĩa: Chúng ta sống động nhất khi chúng ta yêu nhau
It only takes a second to say that I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Dịch nghĩa: Chỉ mất một giây để nói anh yêu em, nhưng sẽ mất cả một đời để chứng tỏ cho em thấy anh yêu nhiều như thế nào
Love means you never have to say you’re sorry.
Dịch nghĩa: Tình yêu có nghĩa là không bao giờ phải hối tiếc
Love means you never have to say you’re sorry
Don’t waste your time on someone who isn’t willing to waste their time on you.
Dịch nghĩa: Đừng lãng phí thời gian với người không sẵn sàng dành thời gian cho bạn
Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.
Dịch nghĩa: Có thể Thượng đế muốn chúng ta một vài lần gặp sai người trước khi gặp đúng người, nên khi chúng ta cuối cùng gặp được người đó, ta sẽ biết cách trân trọng
A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
Dịch nghĩa: Một người bạn thực sự là người nắm lấy bàn tay và chạm đến trái tim bạn
The worst way to miss someone is to have them sitting right next to you and know you can never have them.
Dịch nghĩa: Cách tệ nhất để nhớ một ai đó là người đó ngồi ngay bên bạn và bạn biết rằng bạn không bao giờ có thể có được người đó
Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cau mày, ngay cả khi bạn buồn, vì bạn không bao giờ biết ai phải lòng bạn vì nụ cười của bạn
To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
Dịch nghĩa: Với thế giới bạn có thể là một người, nhưng với một người, bạn có thể là cả thế giới
Eventually you will come to understand that love heals everything, and love is all there is.
Dịch nghĩa: Cuối cùng bạn sẽ hiểu rằng tình yêu hàn gắn mọi thứ, và tình yêu là tất cả những gì ta có
A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt
Đăng ký liền tay nhận ngay học bổng Số điện thoại Email Đăng ký ngay
2. Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu siêu lãng mạn
Những câu nói tiếng Anh về tình yêu ngắn sẽ giúp bạn hâm nóng tình cảm cũng như thắt chặt tình ái. Cùng tìm hiểu về các câu nói hay về tình yêu dưới đây để có thêm kinh nghiệm hâm nóng tình cảm của mình và giữ lửa cho nó nhé!
There are 12 months a year…30 days a month…7 days a week…24 hours a day…60 minutes an hour…but only one like you in a lifetime.
Dịch nghĩa: Một năm có 12 tháng, một tháng có 30 ngày, một tuần có 7 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút … nhưng trong đời anh thì chỉ có duy nhất mình em thôi.
There is something about you… Maybe it’s the way you smile, the way you say things, the way you walk, talk, breathe. I don’t know… Something about you. Makes me go crazy over you. Your thoughts bring me moment of joys and your words make me visit a world I’ve never visited before.
Dịch nghĩa: Có một cái gì đó ở em … Có thể là cách em cười, cách em nói chuyện, cách em đi, nói, thở. Anh không biết… Có một cái gì đó ở em. Khiến anh phát điên lên vì em. Những ý nghĩ của em đem đến cho anh khoảnh khắc vui tươi, những lời nói của em đưa anh đến thăm một thế giới mà anh chưa từng đến trước đó.
If I could change the alphabet, I would put U and I together!
Dịch nghĩa: Nếu anh có thể thay đổi thứ tự trong bảng chữ cái, anh sẽ đặt chữ I (Anh) cạnh chữ U (Em).
Every time I follow my heart, it leads me straight to you. You see…my heart just want to be close to yours.
Dịch nghĩa: Mỗi lần anh hành động theo trái tim mình, nó dẫn thẳng tới em. Em thấy đó …, trái tim anh chỉ muốn gần trái tim em thôi.
There is night so we can appreciate day, sorrow so we can appreciate joy, evil so we can appreciate good, you so I can appreciate love.
Dịch nghĩa: Có đêm tối để chúng ta trân trọng ban ngày, có nỗi mất mát để chúng ta trân trọng niềm vui, có tội ác để chúng ta trân trọng cái thiện và có em để anh trân trọng tình yêu.
You look great today. How did I know? Because you look great everyday.
Dịch nghĩa: Hôm nay trông em thật tuyệt. Tại sao anh biết ư? Vì ngày nào em cũng rất tuyệt mà.
What is love? Those who don”t like it call it responsibility. Those who play with it call it a game. Those who don”t have it call it a dream. Those who understand it call it destiny. And me, I call it you.
Dịch nghĩa: Tình yêu là gì? Những người mà không thích yêu thì họ gọi đó là trách nhiệm, những người mà đùa giỡn với nói gọi là trò chơi, những người mà không có được nó thì gọi là giấc mơ, những người mà hiểu nó thì gọi là duyên số. Còn anh, anh gọi tình yêu là em.
The spaces between our fingers were created so that another person’’s fingers could fill them in. Hope you”ll find your dream hand to hold you forever.
Dịch nghĩa: Khoảng cách giữa các ngón tay được tạo ra để mà có những ngón tay của một người khác lấp lại. Hi vọng rằng em sẽ tìm thấy bàn tay mơ ước để xiết chặt em mãi mãi.
Cell phones can be irritating sometimes. You always have to reload, recharge every now and then. Messages are delayed. But there’’s one thing I love about it. It connects me to you!
Dịch nghĩa: Điện thoại di động có thể đôi lúc làm cho em thấy khó chịu. Thỉnh thoảng em luôn phải tải nó, sạc pin cho nó. Bộ nhớ đầy ắp đến nỗi nhận tin nhắn chậm hơn. Nhưng có một điều anh cảm thấy yêu thích là nó kết nối anh với em.
I wish I’d be a tear in your eye to roll down your cheek and end up with your lips but I never wish you”d be a tear in my eye for I would lose you every time I cry.
Dịch nghĩa: Anh ước gì mình là giọt nước mắt lăn trên má em và đọng lại ở môi em nhưng anh chưa bao giờ ước em là giọt nước mắt của anh nếu anh khóc, bởi vì anh sẽ mất em.
I always think of you, but I always fail to know the reason why. Is there something else I should know about you? But there is one thing that I know is true. That life will always be sad without you.
Dịch nghĩa: Anh lúc nào cũng nghĩ về em, nhưng anh không lúc nào giải thích được tại sao lại thế? Còn gì anh nên bết về em nữa nhỉ? Nhưng có một điều mà anh biết là đúng. Đó là cuộc sống hẳn sẽ rất buồn nếu thiếu em.
Những câu nói bằng tiếng Anh hay về tình yêu siêu lãng mạn
If someone would ask me what a beautiful life means, I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!”
Dịch nghĩa: Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: Như thế này đó!
I hate when you smile at me because you make me crazy about you. I hate when you talk to me because you make me run out of words. I hate you when I see you because you make me love you more.
Dịch nghĩa: Anh ghét em cười vì em làm anh điên lên. Anh ghét em nói vì em làm anh lạc mất ngôn từ. Anh ghét em khi anh nhìn thấy em bởi vì em làm anh càng yêu em hơn.
Every time I hear my text tone, I always hope one of them is from you. My cell phone may have limited memory space but my heart has unlimited space for someone like you.
Dịch nghĩa: Mỗi lần anh nghe thấy chuông báo tin nhắn, anh đều hi vọng một trong những tin nhắn đó là của em. Dung lượng bộ nhớ điện thoại của anh có thể có hạn, nhưng trái tim anh thì có vô cùng tận khoảng trống dành cho em.
I”ll lend you my shoulder for you to cry on, my ears to listen to, my hand for you to hold, my feet to walk with you, but I can”t lend you my heart coz it already belongs to you.
Dịch nghĩa: Anh sẽ cho em mượn bờ vai anh khi em muốn khóc, mượn tai anh khi em muốn tâm sự, mượn tay anh để em xiết chặt, mượn đôi chân anh để đi cùng em, nhưng anh không thể cho em mượn trái tim anh được vì nó đã thuộc về em rồi mà.
I asked God for a rose and He gave me a garden. I asked God for a drop of water and He gave me an ocean. I asked God for an angel and He gave me you!
Dịch nghĩa: Anh xin Chúa một bông hồng và ngài đã cho anh cả một vườn hoa, anh xin Chúa một giọt nước, ngài cho anh cả một đại dương, anh xin Chúa cho anh một thiên thần và ngài tặng em cho anh.
If only one star would fall every time I miss you, then all the stars in heaven would be gone. Don”t wonder if there are no stars tonight! It’’s your fault coz you made me miss you a lot.
Dịch nghĩa: Giá mà một ngôi sao rơi xuống mỗi lần anh nhớ em thì tất cả các ngôi sao trên bầu trời đã rơi hết. Đừng tự hỏi tại sao không có sao đêm nay nhé! Đó là lỗi của em đó bởi vì em đã làm anh nhớ em rất nhiều.
3. Những câu nói tiếng Anh về tình yêu tan vỡ, thất tình
Cuộc sống đầy sắc màu, và cũng ngập tràn những cung bậc cảm xúc khác nhau. Chúng ta có vui vẻ, hạnh phúc, chúng ta cũng có những thất vọng, đau đớn, tan vỡ. Hãy cùng đọc và cảm nhận sâu sắc hơn về nó qua những câu nói tiếng Anh về tình yêu tan vỡ, thất tình dưới đây nhé.
Even the best falls down sometimes!
Dịch nghĩa: Ngay cả những điều tuyệt vời nhất cũng sẽ sụp đổ đôi lần!
Deep as first love, and wild with all regret.
Dịch nghĩa: Đắm say như mối tình đầu, và điên cuồng bằng tất cả niềm nuối tiếc.
“I’m very emotional. When I went through my first breakup, I thought it was the end of the world, and I thought I was going to die if I didn’t have him in my life. It was good to cry it out and just scream, or call my friends in the middle of the night crying “
Dịch nghĩa: Tôi rất buồn bã. Khi tôi đã trải qua cuộc chia tay đầu tiên, tôi đã nghĩ nó là ngày tận thế và nghĩ rằng mình sẽ chết nếu như không có anh trong cuộc đời. Thật tốt để khóc thật to, hoặc gọi bạn bè giữa đêm để bật khóc
Love is when you shed a tear and still want him, It’s when he ignores you and you still love him, it’s when he loves another girl but you still smile and say I’m happy for you, when all you really do is cry”.
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi bạn rơi lệ mà vẫn muốn có anh, là khi anh lờ bạn đi nhưng bạn vẫn luôn yêu anh, là khi anh yêu một cô gái khác nhưng bạn vẫn mỉm cười và chúc phúc cho anh, trong khi điều bạn thực sự muốn làm là khóc.
“In love , one plus one equals everything and two minus one equals zero”
Dịch nghĩa: Trong tình yêu, một cộng một bằng tất cả và hai trừ một bằng không.
If we love someone who did not love her back , just be gentle with myself because I did not do anything wrong . All because love has not chosen a place to stay in the heart of that person alone.
Dịch nghĩa: Nếu ta yêu một người mà người ấy không yêu lại mình, hãy cứ dịu dàng với bản thân vì ta đã không làm điều gì sai trái cả. Tất cả chỉ vì tình yêu đã không chọn chỗ dừng chân nơi trái tim người ấy mà thôi.
It feels like the whole world is crumbling around you, and not only can you not hold it together but you have this hysterical feeling of urgency and the overwhelming urge to curl into a ball and cry.
Dịch nghĩa: Cảm giác như là cả thế giới đang vỡ vụn quanh em, và không những em không thể giữ lại mối quan hệ này mà còn thu mình lại trong một không gian nhỏ hẹp, và cứ thế rơi nước mắt.
Những câu nói tiếng Anh về tình yêu tan vỡ, thất tình
How come we don’t always know when love begins, but we alway know when it end?
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không bao giờ nhận được tình yêu bắt đầu từ khi nào nhưng chúng ta luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc?
He turned around and looked right at me and said nothing, not even hi. It was as if the months we had spent together, the times I spent loving him just weren’t important, as if they never happened.
Dịch nghĩa: Anh quay lại và nhìn thẳng vào tôi và không nói gì cả, thậm chí dù chỉ một lời chào. Cứ như thể những tháng ngày chúng tôi ở bên nhau, những ngày tháng tôi yêu anh chẳng hề quan trọng, như thể chúng chưa bao giờ xảy ra.
Relationships are like glass. Sometimes it’s better to leave them broken than try to hurt yourself putting it back together.
Dịch nghĩa: Những mối quan hệ cũng giống như những mảnh thủy tinh. Đôi khi để chúng tan vỡ còn hơn cố gắng làm mình thương tổn bằng cách gắn nó lại.
Sometimes forgotten is the only way to liberate yourself from obsessive. And sometimes, silence is the best answer for a deceased love
Dịch nghĩa: Đôi khi, lãng quên, là cách duy nhất để giải thoát chính bạn khỏi nỗi ám ảnh. Và đôi khi, im lặng, là câu trả lời tốt nhất cho một tình yêu đã chết.
When a woman decides to forget a man, it’s not because she doesn’t love him anymore, just because of the pain he gives her too much.
Dịch nghĩa: Khi một người phụ nữ quyết định quên đi một người đàn ông, đó không phải vì cô ấy không còn yêu anh ta nữa, mà là vì nỗi đau anh ta mang đến cho cô ấy quá nhiều.
4. Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu dạng trích dẫn
Dưới đây là 20 câu trích dẫn hay nhất về tình yêu bằng tiếng Anh. Hãy cùng đọc và nghiền ngẫm những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu với Vietdinh.vn nhé!
“Love isn’t something you find. Love is something that finds you.”
Dịch nghĩa: Tình yêu không phải là thứ bạn tìm thấy. Tình yêu là thứ tìm thấy bạn.
“A flower cannot blossom without sunshine, and man cannot live without love.”
Dịch nghĩa: Một bông hoa không thể nở nếu không có nắng, và con người không thể sống thiếu tình yêu.
“It was love at first sight, at last sight, at ever and ever sight.”
Dịch nghĩa: Đó là tình yêu sét đánh, từ cái nhìn cuối cùng, từ cái nhìn mãi mãi.
“Immature love says: ‘I love you because I need you.’ Mature love says ‘I need you because I love you.’”
Dịch nghĩa: Tình yêu chưa trưởng thành nói:“ Anh yêu em vì anh cần em”. Tình yêu trưởng thành nói rằng “Anh cần em vì anh yêu em.”
“To love and be loved is to feel the sun from both sides.”
Dịch nghĩa: Yêu và được yêu là cảm nhận được ánh nắng từ cả hai phía.
“Love is the crowning grace of humanity, the holiest right of the soul, the golden link which binds us.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là ân sủng cao cả nhất của con người, là quyền thiêng liêng nhất của tâm hồn, là sợi dây liên kết vàng gắn kết chúng ta”
“Love’s greatest gift is its ability to make everything it touches sacred.”
Dịch nghĩa: Món quà lớn nhất của tình yêu là khả năng biến mọi thứ mà nó chạm đến trở nên thiêng liêng.
“Let us always meet each other with smile, for the smile is the beginning of love.”
Dịch nghĩa: Chúng ta hãy luôn mỉm cười khi gặp nhau, vì nụ cười là khởi đầu của tình yêu.
“Love is when he gives you a piece of your soul, that you never knew was missing.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi anh ấy trao cho bạn một mảnh linh hồn mà bạn không bao giờ biết là đã thiếu.
“Life is the flower for which love is the honey.”
Dịch nghĩa: Cuộc sống là bông hoa mà tình yêu là mật ong.
“We are born of love; Love is our mother.”
Dịch nghĩa: Chúng ta được sinh ra từ tình yêu; Tình yêu là mẹ của chúng ta.
“Sometimes the heart sees what is invisible to the eye.”
Dịch nghĩa: Đôi khi trái tim nhìn thấy những gì không thể nhìn thấy bằng mắt.
“Love is when the other person’s happiness is more important than your own.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là khi hạnh phúc của người kia quan trọng hơn hạnh phúc của chính bạn.
“I look at you and see the rest of my life in front of my eyes.”
Dịch nghĩa: Tôi nhìn vào bạn và thấy phần còn lại của cuộc đời tôi ở ngay trước mắt.
“You can’t blame gravity for falling in love.”
Dịch nghĩa: Bạn không thể đổ lỗi cho lực hấp dẫn khi bạn rơi vào lưới tình.
“True love is eternal, infinite, and always like itself.”
Dịch nghĩa: Tình yêu đích thực là vĩnh cửu, vô hạn và luôn luôn nguyên bản.
“Love makes your soul crawl out from its hiding place.”
Dịch nghĩa: Tình yêu khiến tâm hồn bạn chui ra khỏi nơi ẩn náu của nó.
“Love is friendship that has caught fire. […] It settles for less than perfection and makes allowances for human weaknesses.”
Dịch nghĩa: Tình yêu là tình bạn đã bén lửa. […] Nó không cần sự hoàn hảo và luôn bao dung cho những điểm yếu của con người.
“Love is like a beautiful flower which I may not touch, but whose fragrance makes the garden a place of delight just the same.”
Dịch nghĩa: Tình yêu giống như một bông hoa đẹp mà tôi có thể không chạm vào, nhưng hương thơm của nó cả làm cho khu vườn trở thành một nơi thú vị.
“Being deeply loved by someone gives you strength, while loving someone deeply gives you courage.”
Dịch nghĩa: Được ai đó yêu sâu đậm sẽ mang lại cho bạn sức mạnh, trong khi yêu ai đó sâu sắc sẽ mang lại cho bạn dũng khí.
5. Quote tiếng Anh hay về tình yêu thả thính cực “dính”
Quote tiếng Anh hay về tình yêu thả thính cực “dính”
Hôm nay, Vietdinh.vn sẽ cập nhật một số cap tiếng Anh ngắn để thả thính Crush hot nhất hiện nay. Những anh chàng, cô nàng vẫn còn không ngừng tung ra một số câu stt thả thính khéo léo trên trang cá nhân. Các mẫu status ngộ nghĩnh, hài hước nàu sẽ giúp nhiều người thoát khỏi kiếp FA.
No matter how ‘Busy’ a person is… if they really love, they will always find the time for you!
Dịch nghĩa: Cho dù một người có bận rộn tới đâu … nếu họ thực sự yêu bạn, họ sẽ cứ cứ có thời gian dành cho bạn!
Loving someone who doesn’t feel the same way is like using a white crayon on a white paper. It’s always invisible…
Dịch nghĩa: Yêu một người không yêu lại mình giống như dùng bút chì màu trắng trên một tờ giấy trắng. Nó cứ vô hình …
It’s really hard to wait for the right person in your life especially when the wrong ones are so cute!
Dịch nghĩa: Thật khó để chờ đợi người “đích thực” dưới cuộc đời bạn nhất là khi các “người” khác quá đỗi đáng yêu!
You fall in love, you get hurt. That’s life.
Dịch nghĩa: Bạn chìm vào tình yêu, bạn sẽ nhận lấy đau khổ. Cuộc sống mà!
Love me or hate me I’m still gonna shine.
Dịch nghĩa: Dù yêu hay ghét tôi, tôi vẫn sẽ tỏa sáng mà thôi.
Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Dịch nghĩa: Nếu bạn hỏi vì sao tôi hạnh phúc thì tôi sẽ đưa cho bạn một dòng gương.
I don’t know what my future holds, but I’m hoping you are in it.
Dịch nghĩa: Tôi không rõ tương lai mình sẽ như thế nào, nhưng tôi kỳ vọng bạn sẽ là một phần dưới đó.
I can’t really find the words to explain the way I feel when I hear your voice or when I see your face… all I can say is that I like the feeling.
Dịch nghĩa: Tôi chẳng thể mua được từ ngữ diễn tả cái cách tôi cảm nhận khi nghe giọng nói hay khi nhận ra gương mặt bạn… Tôi chỉ có thể nói rằng tôi thích cái cảm giác đó!
When I 1st saw you, I was scared to talk to you. When I spoke to you I was scared to hold you. When I held you I was scared to love you. Now that I love you I am scared lose you.
Dịch nghĩa: Khi tôi thấy bạn lần trước tiên, tôi đã lo lắng khi bắt chuyện với bạn. Khi tôi nói chuyện với bạn, tôi đã lo lắng khi cầm tay bạn. Khi tôi cầm tay bạn, tôi đã lo lắng khi yêu bạn. Và giờ đây khi yêu bạn, tôi lo sợ sẽ đánh mất người tôi yêu.
Did it hurt when you fell out of heaven?
Dịch nghĩa: Lúc bạn ngã khỏi thiên đường, bạn có bị đau không?
You are so sweet, my teeth hurt.
Dịch nghĩa: Bạn ngọt ngào tới mức răng mình bị sâu luôn rồi.
Are you tired of running through my mind all day?
Dịch nghĩa: Bạn có mệt không khi chạy quanh tâm trí mình cả ngày thế?
They keep saying Disneyland is the best place on the planet. Seems like no one has been standing next to you, ever.
Dịch nghĩa: Những người bảo nơi tuyệt nhất trên thế gian là khu giải trí Disneyland chắc chắn chưa bao giờ được ở bên cạnh bạn.
The word “happiness” starts with H in the dictionary. But my happiness starts with U!
Dịch nghĩa: Từ “hạnh phúc” trong từ điển bắt đầu bằng chữ H, nhưng hạnh phúc của mình bắt đầu bằng chữ U (chữ U trong tiếng Anh đồng âm với you, nghĩa là bạn)
Can I touch you? I’ve never touched an angel before.
Dịch nghĩa: Mình chạm vào bạn có được không? Mình chưa thấy thiên thần bao giờ cả.
I am good with directions, but I get lost in your ocean eyes everytime.
Dịch nghĩa: Mình nhớ đường tốt cực, mà lúc nào cũng bị lạc trong đôi mắt của bạn.
My love for you is like diarrhea, holding it in is impossible.
Dịch nghĩa: Tình yêu mình dành cho bạn giống như bị tiêu chảy, không thể kìm nén được.
You know If I had a dollar for every second I thought of you, I would be a billionaire!
Dịch nghĩa: Nếu mỗi giây mình nhớ bạn, mình được một đô-la, mình có thể trở thành tỉ phú cũng nên.
My eyes need a check-up, I just can’t take them off of you.
Dịch nghĩa: Mắt mình cần đi khám thôi, mình không rời mắt khỏi bạn được.
It is not true that love does not have boundaries. In fact, my love for you has created boundaries in your heart so that no one else can come in. I love you.
Dịch nghĩa: Không phải là tình yêu không có ranh giới. Thực tế, tình yêu của tôi dành cho bạn đã tạo ra các ranh giới dưới trái tim của bạn để không người nào khác có thể vào được. Tôi yêu bạn.
Always remember to smile because you never know who is falling in love with your smile.
Dịch nghĩa: Luôn cứ nhớ mỉm cười vì bạn không bao giờ biết người nào đó đang bị cảm nắng với nụ cười ấy.
Trên đây là toàn bộ những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu mà Vietdinh.vn đã tổng hợp được. Hi vọng với những câu nói ở trên, bạn sẽ ứng dụng thành công vào cuộc sống hằng ngày để dành những lời nói tốt đẹp nhất đến cho người yêu của mình nhé!
- Nguồn: vietdinh.vn
- Lượt Views: 26187
- Ngày đăng bài: 29 phút trước
- Số lượng downloads: 33383
- Số lượt likes: 5182
- Số lượt dislikes: 8
- Tiêu đề Website: Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu 2023 – Việt Đỉnh
- Mô tả của Website: 26 thg 7, 2022 — “A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.” Dịch nghĩa: Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. “If I die or go …
Langmaster – 20 Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những câu stt hay về tình yêu bằng tiếng anh rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.