Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những câu stt hay về cuộc sống bằng tiếng nhật”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 75 Câu Trả Lời Về Những Câu Stt Hay Về Cuộc Sống Bằng Tiếng Nhật. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Những câu nói tiếng Nhật hay ngắn, Quotes tiếng Nhật về thanh xuân, Những câu nói tiếng Nhật dễ thương, Những câu nói hay bằng tiếng Nhật Hiragana, Những câu nói tiếng Nhật hay trong anime, Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu buồn, Những câu tiếng Nhật hay, Stt đi Nhật Bản.
50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
>> 10 câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật lay động lòng người
>> Tổng hợp những câu nói hay nhất bằng tiếng Nhật trong cuộc sống
1. 雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
2. 七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
3. 平和は微笑みから始まります。
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
4. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
5. 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
6. 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
7. 夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
9. 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
Những câu danh ngôn tiếng Nhật cực hay có thể bạn chưa biết
10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
13. すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
17. 同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)
18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)
20. 母の愛はいつまでも強い Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian 21. 孵らないうちから雛を数えるな。 Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở 22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói 23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 24. 努力しない者に成功はない Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công 25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính 27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được 28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu 29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người 30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật bạn cần phải biết
Nắm chắc những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật hàng ngày là điều không thể thiếu nếu chúng ta muốn giao tiếp tiếng Nhật một các cơ bản. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.
111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu 1. おはようございます ohayogozaimasu
Chào buổi sáng
2.こんにちは –konnichiwa
Xin chào, chào buổi chiều
3. こんばんは – konbanwa
Chào buổi tối
4.おやすみなさい-oyasuminasai
Chúc ngủ ngon
5. さようなら-sayounara
Chào tạm biệt
6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu
Xin cảm ơn
7. すみません-sumimasen
Xin lỗi…
8. おねがいします-onegaishimasu
Xin vui lòng
Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày
9. どう した? Dou shita?
Sao thế?
10. どう 致 しまして Dou itashimashite
Không có chi.
11. どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu
Xin mời
12. さあ、どうぞ Saa, douzo
Nó đây này
13.分かりました Wakarimashita
Tôi hiểu rồi.
14. 分かりません Wakarimasen
Tôi không hiểu
15. 大 丈 夫 です Daizyoubu desu
Được rồi, ổn, ok
16. 幾 つありますか Ikutu arimasuka
Bao nhiêu?
17.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu
Mất bao lâu?
18.どれくらいの距 離がありますか Dorekurai no hanare ga arimasu
Mất bao xa?
19. 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita
Tôi bị lạc.
20.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka
Tôi nên hỏi ai? Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
21.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo
Xin mời đi trước
22. どなたですか Donatadesuka
Ai?
23. 何故ですか Nazedesuka
Tại sao?
24. 何 ですか Nandesuka
Cái gì?
25. 何時ですか Itudesuka
Khi nào?
26. 待って Matte
Khoan đã
27. 見て Mite
Nhìn kìa.
28. 助 けて Nasukete
Giúp tôi với
29. どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu
Ai có thể nói tiếng Anh?
30.火事だ Kazida
Cháy rồi
31. 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu
Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi
32. 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu
Bạn đúng rồi!
33.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu
Bạn sai rồi!
34. 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka
Tôi không chắc.
35. 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen
Tôi không nghĩ như vậy
36.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu
Tôi e rằng không.
37. 信 じられない Shinzirarenai
Không thể tin được!
38.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo
Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật mà các TTS, du học sinh phải biết. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Phạm Chung: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: laodongnhatban.com.vn
- Lượt Views: 98214
- Ngày đăng bài: 13 phút trước
- Số lượng downloads: 803
- Số lượt likes: 6926
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
- Mô tả của Website:
Câu nói tiếng Nhật hay | Học Tiếng Nhật | Nihongo
Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa
- Nguồn: tindep.com
- Lượt Views: 35605
- Ngày đăng bài: 22 giờ trước
- Số lượng downloads: 995
- Số lượt likes: 8798
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa – Tin Đẹp
- Mô tả của Website: STT bằng tiếng nhật trong cuộc sống · 1. 希望 をあきらめないで. Kibō o akiramenaide: Đừng bao giờ từ bỏ hi vọng. · 2. 雲の向こうは、いつも青空. Kumo no mukō wa, …
Những câu nói tâm trạng trong tiếng Nhật hay nhất
107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!
Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!
1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime
Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim.
いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon)
Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo.
Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito)
Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo.
Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden)
Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai.
Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki – Your name)
Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte
Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai)
Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru
Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon)
Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa.
Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon)
Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda!
Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.
Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần
頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro – Kimetsu no yaiba)
Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎
Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk)
Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru.
Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk)
Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo.
Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. “翼”がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin – Haikyuu)
Phiên âm: “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da.
Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba)
Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada.
Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro – One Piece)
Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.
Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!
2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn
2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu
Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.
Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.
Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.
Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.
Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.
Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa.
Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki – 5cm/s)
Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!
Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da.
Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em)
Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!!
Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ)
Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada
Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.
2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua.
一緒にいて欲しい仲間がいるから!
おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy – One Piece)
Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau!
Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da
Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。
Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay – One Piece)
Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。
Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo.
Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto – Reborn!)
Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka.
Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.
Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội
たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko – Conan)
Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne…
Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss – Hunter x Hunter)
Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara!
Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda.
Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。
Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.
3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình
Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau.
家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.
Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。
Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.
Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru.
Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。
Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai.
Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。
Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.
Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.
Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên
家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。
Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.
Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。
Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.
Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。
Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.
Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi. 困ったときに支えてくれるのが家族である。
Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu.
Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai.
Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.
4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa
Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!
すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)
Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.
Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.
Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ – Leo Tolstoy)
Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.
Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ – Mother Teresa)
Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu
Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.
Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.
Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.
Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
Phiên âm: Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.
Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン – Charlie Chaplin)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー – Bob Marley)
Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.
Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu
自分の行為に責任を持つべきだ。
Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.
Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. 同病相哀れむ。
Phiên âm: Dōbyōaiawaremu.
Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau). 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Phiên âm: Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.
Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 孵らないうちから雛を数えるな。
Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.
Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット – Louisa May Alcott)
Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora.
Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
他人のペースにあわせなくていいんです。
Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.
Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. 母の愛はいつまでも強い。
Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.
Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.
Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。
Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.
Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.
Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân
Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.
青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.
Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu.
Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. 青春はすごっく短いと思います。
Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv.
Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi. あなたがいる青春ありがとう!
Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou.
Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó. 一期一会。
Phiên âm: Ichigo ichie.
Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn
Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.
ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s)
Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo.
Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa. 時間が解決するさ。
Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa.
Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。
Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou.
Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.
深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。
Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda.
Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。
Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto.
Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay
Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!
明 け ま し て お め で と う 。
Phiên âm: Akemashite omedetou.
Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。
Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu.
Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới! 謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe. 事業じぎょうがせいこうしますように。
Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni.
Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.
Chúc mừng năm mới!
金運に恵まれますように。
Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh. 幸運がもたらしますように。
Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe. 新しい年が順調でありますように。
Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.
Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.
8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công
Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。
Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.
Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.
Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm
変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ – Jack Welch)
Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.
Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. あなただけのゴールに向かって。
Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte.
Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.
Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói. 大きな野望は偉大な人を育てる。
Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 努力しない者に成功はない。
Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai.
Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
七転び八起き。
Phiên âm: Nanakorobiyaoki.
Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。
Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.
Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu. 偉大さの対価は責任だ。
Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda.
Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.
Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ – Nelson Mandela)
Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.
Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành
すべては練習のなかにある。(– ペレ – Pele)
Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru.
Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。
Phiên âm: Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.
Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Phiên âm: Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.
Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー – Walt Disney)
Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.
Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.
Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào
人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー)
Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.
Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング)
Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.
Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン)
Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.
Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. 今日、私には夢がある。(– キング牧師)
Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru.
Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!
Sưu tầm
Nguồn ảnh: Internet
- Nguồn: voh.com.vn
- Lượt Views: 68333
- Ngày đăng bài: 21 giờ trước
- Số lượng downloads: 96946
- Số lượt likes: 410
- Số lượt dislikes: 4
- Tiêu đề Website: 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! – VOH
- Mô tả của Website: 12 thg 12, 2022 — Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé! すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がして …
Những câu nói ngắn thường dùng trong tiếng nhật
Những câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân
Tổng hợp một số câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân
Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa.
青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Chớp mắt một cái đã qua là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mắt một cái đã qua là câu chuyện của chúng tôi.
青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
青春はすごっく短いと思います。
Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, dùng mới biết không đủ
青春はトイレペパーのよう、ざっと見れば、多いけど、使うと、たりないと承認します。
Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó
あなたがいる青春ありがとう!
Thanh xuân cũng chính là lúc mà con người ta sống tự do, tự tại, có thể mạnh mẽ làm những điều mình muốn, theo đuổi ước mơ một cách can đảm.
Những câu nói tiếng Nhật sau đây giống như lời khích lệ bản thân
雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Mong rằng những câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân vừa rồi sẽ mang lại nhiều cảm xúc cho các bạn. Chúc học viên của Trung tâm Nhật ngữ SOFL luôn học tốt và có những kỷ niệm thanh xuân đẹp nhất.
- Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
- Lượt Views: 23807
- Ngày đăng bài: 36 phút trước
- Số lượng downloads: 63806
- Số lượt likes: 1345
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân
- Mô tả của Website: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Video Tiktok | Những video tâm trạng tiếng Nhật |
“Tất tật” – những câu tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất
>> Tổng hợp 100 câu CHÚC NGỦ NGON bằng tiếng Nhật siêu ngọt ngào
>> Cực chất với các cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật
Video một số câu giao tiếp bằng tiếng Nhật cực kỳ hay
NỘI DUNG BÀI VIẾT:
I. Những câu tiếng Nhật hay về cuộc sống dành cho thực tập sinh, du học sinh
1. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được gia đình
2. お金で時計が買えるけれど時間が買えない。
Tiền có thể mua được đồng hồ nhưng không mua được thời gian
3. お金でベッドが買えるけれど、快適な睡眠が買えない。
Tiền có thể mua được giường nhưng không mua được giấc ngủ
Có tiền chưa chắc đã mua được giấc ngủ
4. お金で本が買えるけれど、知識が買えない。
Tiền có thể mua được sách nhưng không mua được kiến thức
5. お金で名医が買えるけれど、健康が買えない。
Tiền có thể mua được bác sỹ nhưng không mua được sức khỏe
6. お金で地位が買えるけれど尊敬が買えない。
Tiền có thể mua được địa vị nhưng không mua được sự tôn trọng
Tự do hạnh phúc chưa chắc đã mua được bằng tiền
7. お金で血が買えるけれど命が買えない。
Tiền có thể mua được máu nhưng không mua được sự sống
8. お金でセックスが買えるけれど愛が買えない。
Tiền có thể mua được tình dục nhưng không mua được tình yêu
9. おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。
Hy vọng lớn làm nên người vĩ đại
Hy vọng sẽ mang tới thành công vượt bậc
10. どうびょうあいあわれむ。
Nỗi đau sẽ làm người ta xích lại gần nhau hơn
11. たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。
Những sự thật đơn giản thường gây kinh ngạc
Tiếng Nhật sẽ thực sự dễ nếu bạn có quyết tâm
12. じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
13. いだいさのたいかわせきにんだ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
14. いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải ước mơ, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
Đạt được ước mơ có nghĩa là thành công mỹ mãn
15. ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, quyết tâm
16. ななころびやおき
7 lần ngã, 8 lần đứng dậy
17. 水に流すみずにながす
Hãy để cho quá khứ là quá khứ
18. いちご、いちえ
Đời người chỉ gặp một lần
19. なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định
Hãy quản lý bản thân trước khi đưa ra quyết định
20. かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
21. こんなんにおちったときにこそ、そのひとのじつりょくがわかる。
Chính lúc rơi vào khó khăn mới biết được thực lực của một người
22. かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
Lòng biết ơn sẽ hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
II. Những câu tiếng Nhật hay về tình yêu
1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。- Ngạn ngữ của một nhà văn Pháp.
Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru.
2. Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
毎日毎日、君の笑顔を見たい.
Mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai.
3. Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。- Ngạn ngữ của một nhà soạn kịch người Anh.
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku.
4. Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em.
過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる.
Kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru.
5. Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”.
未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。- Ngạn ngữ của một nhà phân tích tâm lý xã hội học người Đức.
III. Những câu tiếng Nhật hay về tình bạn
1. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。(Kanji)
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。(Hiragana)
2. Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó
人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
3. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。 4. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。(Kanji) ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。( Hiragana)
IV. Những câu châm ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
1. あっても苦労、なくても苦労
Có cũng khổ mà không có cũng khổ
2. 嵐の前の静けさ
Trước bão trời còn trong xanh
Có hy vọng sẽ mang đến sự thành công
3. 粟一は汗一粒
Mỗi hạt kê là một giọt mồ hôi
4. 言うは易く行うは難し
Nói thì dễ làm mới khó
Học tiếng Nhật đâu phải dễ cần có nghệ thuật
5. 一引き、二才、三学
Nhất ưu đãi, nhì tài năng, ba học vấn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn HOTLINE: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: xuatkhaulaodong.com.vn
- Lượt Views: 25986
- Ngày đăng bài: 2 phút trước
- Số lượng downloads: 84804
- Số lượt likes: 847
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: “Tất tật” – những câu tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất
- Mô tả của Website: 10 thg 9, 2022 — I. Những câu tiếng Nhật hay về cuộc sống dành cho thực tập sinh, du học sinh · 9. おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。 · 10. どうびょうあい …
Tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày – Tiếng Nhật trong sinh hoạt gia đình (Phần 1)
Top 20 Status hay bằng tiếng Nhật đi vào lòng người
Một vài status được ưa thích nhất cho giới trẻ hiện nay
Để có những câu status hay bằng tiếng Nhật các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi hoặc muốn đi Nhật hãy nhấc máy lên và gọi điện tới số Hotline:0979.171.312 để hiểu và được hỗ trợ một cách tốt nhất các bạn nhé.
Một số câu status hay và ý nghĩa về cuộc sống được rất nhiều bạn quan tâm. Cùng chúng tôi tìm hiểu nè!
1. 希望をあきらめないで -Đừng bao giờ từ bỏ hi vọng
“Đừng bao giờ từ bỏ”: câu nói ám chỉ bạn nếu không cố gắng bạn sẽ thất bại hoàn toàn. Khi dám làm điều bạn thích, bạn sẽ có cơ hội để thành công. Cố lên bạn nhé mọi ước mơ sẽ thành hiện thức nếu ước mơ đó không quá viển vông.
2. 偉大な希望は偉大な男になります – Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
“Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại”: nhằm phê phán những người không có ước mơ, khát vọng đẹp đẽ và những người mơ tưởng viển vông. Ước mơ phải phù hợp với năng lực, hoàn cảnh thực tế.
3. 愛は言っている 食べるのと同じくらい空腹 – Yêu là phải nói cũng như đói thì phải ăn
4. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう
Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi
“Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi”: Cuộc sống quá ngắn ngủi. Hận thù chỉ làm tàn phá những hạnh phúc tuyệt vời mà bạn đang có. Hãy cười khi bạn có thể và quên đi những gì bạn không thể thay đổi
5. 成功したいのは、多くの失敗を通してです。生命の道に新しい、野生の賢人がある
Muốn thành công phải qua nhiều thất bại. Trên đường đời có dại mới có khôn
“Muốn thành công phải qua nhiều thất bại. Trên đường đời có dại mới có khôn”: điều này cho chúng ta hiểu rằng hãy học cách đối đầu với những thất bại do mình gây ra và hãy học cách đứng dậy sau những thất bại ấy.
6. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.
7. 他人のペースにあわせなくていいんです
Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác
8. 創造性は、暴力のことを考えています
(Sáng tạo là suy nghĩ bạo)
9.あなただけのゴールに向かって
Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn
10. しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.
11. 言(い)わぬが花(はな)
Im lặng là vàng
12. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
13. ライバルは敵になるわけではない
Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù
“Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù”: trong 1 tập thể sự cạnh tranh là tương đối cao nhưng không phải cứ cạnh tranh là hận thù nhau mà sự cạnh tranh sẽ đem lại lợi ích công việc.
Tạm kết vậy đã bạn nhé!
Để nhận trọn bộ 1000 câu status tiếng Nhật hay nhất, bạn vui lòng bình luận địa chỉ email cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi cho bạn!
Bạn thân ơi! Nếu bạn chưa biết tên tiếng Nhật của mình là gì thì hãy xem cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật để khoe với bạn bè nhé.
Chúc các bạn thành công.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: laodongxuatkhau.vn
- Lượt Views: 60176
- Ngày đăng bài: 11 giờ trước
- Số lượng downloads: 59665
- Số lượt likes: 1522
- Số lượt dislikes: 9
- Tiêu đề Website: Top 20 Status hay bằng tiếng Nhật đi vào lòng người
- Mô tả của Website: 30 thg 3, 2022 — Để có những câu status hay bằng tiếng Nhật các bạn có thể liên hệ trực … Một số câu status hay và ý nghĩa về cuộc sống được rất nhiều bạn …
Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu. 愛言葉
Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
- Nguồn: duhoc.thanhgiang.com.vn
- Lượt Views: 61224
- Ngày đăng bài: 19 giờ trước
- Số lượng downloads: 99329
- Số lượt likes: 5000
- Số lượt dislikes: 9
- Tiêu đề Website: Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
- Mô tả của Website: 2. Những câu tiếng Nhật hay ý nghĩa trong cuộc sống … 雲の向こうは、いつも青空。 Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Tiktok video | Những video tâm sự tiếng Nhật | Vylta
Những Câu Châm Ngôn Tiếng Nhật Hay Về Cuộc Sống, Siêu Ý Nghĩa
- Nguồn: youcan.edu.vn
- Lượt Views: 3981
- Ngày đăng bài: 7 phút trước
- Số lượng downloads: 83444
- Số lượt likes: 408
- Số lượt dislikes: 5
- Tiêu đề Website: Những Câu Châm Ngôn Tiếng Nhật Hay Về Cuộc Sống, Siêu …
- Mô tả của Website: 8 thg 12, 2022 — Danh ngôn tiếng Nhật về việc học dành cho du học sinh. danh ngon tieng nhat trong cuoc song. 意志あるところに道が開ける!Nơi nào có ý chí, nơi …
Radio tiếng Nhật | Tập 1 – Bạn chỉ cần là chính mình | Truyện ngắn tiếng Nhật thư giãn trước khi ngủ
Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những câu stt hay về cuộc sống bằng tiếng nhật rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về chủ đề “những câu stt hay về cuộc sống bằng tiếng nhật”. thuthuat5sao.com sẽ tổng hợp các thông tin để trả lời thắc mắt cho các bạn trong bài viết 75 Câu Trả Lời Về Những Câu Stt Hay Về Cuộc Sống Bằng Tiếng Nhật. Mời các bạn đọc hết bài viết này để tìm được những thông tin mà mình muốn xem nhé. Bạn cũng có thể xem thêm một số bài viết chủ đề khác tại đây: https://thuthuat5sao.com/blog Những câu nói tiếng Nhật hay ngắn, Quotes tiếng Nhật về thanh xuân, Những câu nói tiếng Nhật dễ thương, Những câu nói hay bằng tiếng Nhật Hiragana, Những câu nói tiếng Nhật hay trong anime, Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu buồn, Những câu tiếng Nhật hay, Stt đi Nhật Bản.
50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
>> 10 câu nói tâm trạng bằng tiếng Nhật lay động lòng người
>> Tổng hợp những câu nói hay nhất bằng tiếng Nhật trong cuộc sống
1. 雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
2. 七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
3. 平和は微笑みから始まります。
Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến.
4. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
5. 変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
6. 偉大さの対価は責任だ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
7. 夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
8. 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc
9. 自分の行為に責任を持つべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
Những câu danh ngôn tiếng Nhật cực hay có thể bạn chưa biết
10. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
11. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
12. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
13. すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
14. 幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
15.下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
16. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm
17. 同病相哀れむ.
Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau)
18. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng
19. お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた
Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm,nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà)
20. 母の愛はいつまでも強い Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian 21. 孵らないうちから雛を数えるな。 Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở 22. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。 Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói 23. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。 Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 24. 努力しない者に成功はない Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công 25. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định
26. 勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính 27. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được 28. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu 29. 困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người 30. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Một số câu giao tiếp cơ bản trong tiếng Nhật bạn cần phải biết
Nắm chắc những câu giao tiếp bằng tiếng Nhật hàng ngày là điều không thể thiếu nếu chúng ta muốn giao tiếp tiếng Nhật một các cơ bản. Dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những câu giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.
111 Câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật dành cho người mới bắt đầu 1. おはようございます ohayogozaimasu
Chào buổi sáng
2.こんにちは –konnichiwa
Xin chào, chào buổi chiều
3. こんばんは – konbanwa
Chào buổi tối
4.おやすみなさい-oyasuminasai
Chúc ngủ ngon
5. さようなら-sayounara
Chào tạm biệt
6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu
Xin cảm ơn
7. すみません-sumimasen
Xin lỗi…
8. おねがいします-onegaishimasu
Xin vui lòng
Một số câu nói hay băng tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày
9. どう した? Dou shita?
Sao thế?
10. どう 致 しまして Dou itashimashite
Không có chi.
11. どうぞ、お 願 いします Douzo onegaishimasu
Xin mời
12. さあ、どうぞ Saa, douzo
Nó đây này
13.分かりました Wakarimashita
Tôi hiểu rồi.
14. 分かりません Wakarimasen
Tôi không hiểu
15. 大 丈 夫 です Daizyoubu desu
Được rồi, ổn, ok
16. 幾 つありますか Ikutu arimasuka
Bao nhiêu?
17.どれくらいの時 間が掛かりますか Dorekuraino zikan ga kakarimasu
Mất bao lâu?
18.どれくらいの距 離がありますか Dorekurai no hanare ga arimasu
Mất bao xa?
19. 道 に 迷 いました Michi ni mayoimashita
Tôi bị lạc.
20.どなたに聞けばいいでしょうか Donata ni kikebaiideshyoka
Tôi nên hỏi ai? Bạn muốn được laodongnhatban.com.vn hỗ trợ các vấn đề liên quan đến Nhật Bản. Hãy nhập số điện thoại tại đây để được tư vấn miễn phí nhé:
21.お 先 にどうぞ Osaki ni douzo
Xin mời đi trước
22. どなたですか Donatadesuka
Ai?
23. 何故ですか Nazedesuka
Tại sao?
24. 何 ですか Nandesuka
Cái gì?
25. 何時ですか Itudesuka
Khi nào?
26. 待って Matte
Khoan đã
27. 見て Mite
Nhìn kìa.
28. 助 けて Nasukete
Giúp tôi với
29. どなたが英 語を 話 せますか Donata ga eigo wo hanasemasu
Ai có thể nói tiếng Anh?
30.火事だ Kazida
Cháy rồi
31. 早 いご 回 復 を 祈 っています Hayai ga kaisoku wo inotteimasu
Tôi hi vọng bạn sẽ mau qua khỏi
32. 貴 方 は 正 しいです Anata wa tadashidesu
Bạn đúng rồi!
33.貴 方は間 違いです Anata wa machigaidesu
Bạn sai rồi!
34. 確 かではありませんが Mashikade wa arimasen ka
Tôi không chắc.
35. 私 は、そう 思 いません Watashi wa sou omoimasen
Tôi không nghĩ như vậy
36.そうではないと 思 います Sou dewanai to omoimasu
Tôi e rằng không.
37. 信 じられない Shinzirarenai
Không thể tin được!
38.何 事 も上手くいきますよ Nanikoto mo umaku ikimasuyo
Mọi thứ sẽ ổn thôi!
Trên đây là tổng hợp những câu giao tiếp cơ bản bằng tiếng Nhật mà các TTS, du học sinh phải biết. Hi vọng bài viết này sẽ mang lại những thông tin bổ ích cho các bạn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Phạm Chung: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: laodongnhatban.com.vn
- Lượt Views: 98214
- Ngày đăng bài: 13 phút trước
- Số lượng downloads: 803
- Số lượt likes: 6926
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: 50 câu danh ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
- Mô tả của Website:
Câu nói tiếng Nhật hay | Học Tiếng Nhật | Nihongo
Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa
- Nguồn: tindep.com
- Lượt Views: 35605
- Ngày đăng bài: 22 giờ trước
- Số lượng downloads: 995
- Số lượt likes: 8798
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: Những câu stt hay bằng tiếng Nhật giàu ý nghĩa – Tin Đẹp
- Mô tả của Website: STT bằng tiếng nhật trong cuộc sống · 1. 希望 をあきらめないで. Kibō o akiramenaide: Đừng bao giờ từ bỏ hi vọng. · 2. 雲の向こうは、いつも青空. Kumo no mukō wa, …
Những câu nói tâm trạng trong tiếng Nhật hay nhất
107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc!
Và những status tiếng Nhật cũng là một trong những điều thú vị đó. Bằng nét chữ đặc biệt cùng ý nghĩa sâu xa bên trong, bạn có thể dùng những câu nói này để đăng một dòng trạng thái trên facebook, instagram,… hay chèn vào tấm ảnh cho thật deep, hứa hẹn sẽ khiến nhiều người thích thú đấy!
1. Những câu nói tiếng Nhật hay trong Anime
Anime là thể loại phim hoạt hình đặc trưng trong nền văn hóa đại chúng Nhật Bản. Các tác phẩm này không chỉ gây ấn tượng với người xem bởi phần hình ảnh đầy tinh tế, mà còn bởi những câu nói hay trong Anime bằng tiếng Nhật của nhân vật trong phim.
いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ。(Nobita – Doraemon)
Phiên âm: Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo.
Tạm dịch: Điều tồi tệ nhất mà bạn có thể làm là nghĩ rằng bản thân không tốt. いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ。(Yuji Kitano – Ii Hito)
Phiên âm: Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo.
Tạm dịch: Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra. 千回のアドバイスより一回の失敗。(Personnel Department Chief – Angel Bank: Dragon Zakura Gaiden)
Phiên âm: Senkai no adobaisu yori ikkai no shippai.
Tạm dịch: Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần. 言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって。(Taki – Your name)
Phiên âm: Iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte
Tạm dịch: Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em. 本気の失敗には、価値がある。(Mutta Nanba – Uchuu Kyoudai)
Phiên âm: Honki no shippai ni wa, kachi ga aru
Tạm dịch: Những thất bại nghiêm trọng đều có giá trị. 未来は一瞬一瞬変わっていく。だから先のことを悩むより今を一生懸命生きればきっといいことあるさ。(Doraemon)
Phiên âm: Mirai wa isshun isshun kawatte iku.Dakara saki no koto o nayamu yori ima o isshoukenmei ikireba kitto ii koto aru sa.
Tạm dịch: Tương lai thay đổi từng khoảnh khắc. Vậy nên, thay vì phiền não bởi những điều phía trước, tốt hơn là nên cố gắng cho hiện tại. 目が前向きについているのはなぜだと思う? 前へ前へと進むためだ! (Doraemon)
Phiên âm: Me ga maemuki ni tsuite iru no wa nazeda to omou? Mae e mae e to susumu tameda!
Tạm dịch: Vì sao đôi mắt người lại nhìn về phía trước? Vì thượng đế muốn con người luôn nỗ lực tiến về phía trước.
Thà thất bại một lần còn hơn nhận lời khuyên ngàn lần
頑張れ‼︎ 人は心が原動力だから 心はどこまでも強くなれる‼︎ (Tanjiro – Kimetsu no yaiba)
Phiên âm: Ganbare‼ ︎ hito wa kokoro ga gendōryokudakara kokoro wa doko made mo tsuyoku nareru‼ ︎
Tạm dịch: Cố gắng lên! Con người ta có thể trở nên mạnh mẽ vì trái tim chính là động lực. 負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる。(Coach Doumoto – Slam Dunk)
Phiên âm: Maketa koto ga aru to iu no ga, itsuka ookina zaisan ni naru.
Tạm dịch: Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai. 最後まで希望を捨てちゃいかん。あきらめたら、そこで試合終了だよ。(Coach Anzai – Slam Dunk)
Phiên âm: Saigomade kibou o sutecha ikan. Akirametara, sokode shiai shuuryouda yo.
Tạm dịch: Đừng từ bỏ hy vọng cho đến khi kết thúc. Nếu bạn bỏ cuộc, đó cũng là cái kết của cuộc chơi. “翼”がないから人は飛び方を探すのだ。(Ukai Kenshin – Haikyuu)
Phiên âm: “Tsubasa” ga nai kara hito wa tobikata wo sagasu no da.
Tạm dịch: Con người không có cánh, nên họ tìm cách để bay lên. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(Doraemon)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 老いることも死ぬことも、人間という儚い生き物の美しさだ。(Rengoku Kyoujurou – Kimetsu no Yaiba)
Phiên âm: Oiru koto mo shinu koto mo, ningen to iu hakanai ikimono no utsukushi-sada.
Tạm dịch: Già đi và chết đó là vẻ đẹp ngắn ngủi mang tên con người. 九山八海斬れぬ物なし! (Roronoa Zoro – One Piece)
Phiên âm: Kyuuzan hakkai kirenu mono nashi.
Tạm dịch: Chín ngọn núi, tám vùng biển, không có gì là ta không cắt được!
2. Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu và tình bạn
2.1 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu
Bên cạnh cốt truyện ấn tượng với chiều sâu về nội dung, những câu nói tiếng Nhật hay về tình yêu trong các bộ phim Anime còn khiến bao khán giả rơi nước mắt.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。
Phiên âm: Ai wa, otagai o mitsume au kotode wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru kotodearu.
Tạm dịch: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋を滅ぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakkidzukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Xa nhau trong thời gian ngắn sẽ giúp tình yêu thêm mãnh liệt. Nhưng xa cách quá lâu sẽ hủy hoại tình yêu. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。
Phiên âm: Watashitachi wa kanpekina ai o tsukuru kawari ni, kanpekina koibito o sagasou to shite toki o muda ni shite iru.
Tạm dịch: Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。
Phiên âm: Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nigete iku. Kochira ga nigereba otte kite, kochira ga oeba nigete iku.
Tạm dịch: Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiêu thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta. 未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。
Phiên âm: Mijukuna ai wa iu,`aishiteruyo, kimi ga hitsuyōdakara’ to. Seijuku shita ai wa iu,`kimi ga hitsuyōda yo, itoshi terukara’ to.
Tạm dịch: Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : “anh cần em vì anh yêu em”.
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ
恋人同士のけんかは、 恋の更新である。
Phiên âm: Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshindearu.
Tạm dịch: Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. 人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ。(Nishimiya Shouko – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa.
Tạm dịch: Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do. 彼女を守れるだけの力がほしいと…強く思った。(Toono Takaki – 5cm/s)
Phiên âm: Kanojo wo mamorerudake no chikara ga hoshii to…tsuyokuomotta.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn có sức mạnh để bảo vệ cô ấy. 青空よりも俺はひながいい!天気なんて狂ったままでいいんだ!
Phiên âm: Aozora yori mo ore wa hina ga ii! Tenki nante kurutta mamade iin da.
Tạm dịch: Chẳng cần bầu trời xanh trong trở lại, anh cần em hơn! Dẫu cho thời tiết có đang bị đảo lộn! 背後霊みたくずーっとずーっとそばにいてやるんだからな!!。(Tsubaki – Tháng 4 là lời nói dối của em)
Phiên âm: Haigorei mitaku zutto zutto soba ni ite yarun da kara na!!
Tạm dịch: Tớ muốn mãi mãi ở bên cậu như hình với bóng. あの人に会いたいと思うけれど、その気持ちを抱えこんでいるだけでは、きっといつまでもガキのままだ。(Takao Akizuki – Khu vườn ngôn từ)
Phiên âm: Ano hito ni aitai to omou keredo, sono kimochi o kakaekonde iru dakede wa, kitto itsu made mo gaki no mamada
Tạm dịch: Tôi muốn gặp người đó, nhưng nếu cứ chôn giấu tình cảm này tôi sẽ mãi mãi vẫn chỉ là một đứa trẻ.
2.2 Những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn
Không dừng lại là một bộ phim hoạt hình, Anime còn là “sự cứu rỗi” tâm hồn cho hàng triệu khán giả. Các tác phẩm này là sự “hòa quyện hoàn hảo” cả về mặt hình ảnh và âm thanh. Trong đó, các tác phẩm Anime về tình bạn được nhiều “Otaku” yêu thích. Dưới đây là những câu nói tiếng Nhật hay về tình bạn mà bạn không nên bỏ qua.
一緒にいて欲しい仲間がいるから!
おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう! (Luffy – One Piece)
Phiên âm: Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau!
Tạm dịch: Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội. いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ。(Shouya Ishida – Dáng hình thanh âm)
Phiên âm: Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da
Tạm dịch: Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè. 獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう。
Phiên âm: oku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou. (Mr.2 Bon Clay – One Piece)
Tạm dịch: Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó. 全部は手に入らねぇ。だから手に入れたものを大切にするんだ。欲張るな。俺は仲間がいれば他に何も要らねぇよ。
Phiên âm: Zenbu wa te ni hairane. Dakara te ni ireta mono wo taisetsu ni surun da. Yokubaru na. Ore wa nakama ga ireba hoka ni nani mo irane~ yo.
Tạm dịch: Có mọi thứ là điều không thể. Đó là lý do tại sao tôi trân quý những thứ mình đang có. Đừng tham lam. Tôi không cần bất cứ thứ gì khác nếu tôi có đồng đội. 本当に困ってるときに助けてやれるから友達なんじゃねーか。(Takeshi Yamamoto – Reborn!)
Phiên âm: Hontōni komatteru toki ni tasukete yarerukara tomodachina nja nee ka.
Tạm dịch: Chẳng phải bạn bè là khi gặp khó khăn sẽ ra tay giúp đỡ hay sao.
Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội
たとえ記憶が戻らなくても…あたしは一生友達だからね…。(Suzuki Sonoko – Conan)
Phiên âm: Tatoe kioku ga modoranakute mo… atashi wa isshou tomodachi dakara ne…
Tạm dịch: Dẫu cho tớ không thể nhớ ra thì ta cũng hãy làm bạn suốt đời nhé. 俺たちどこにいても仲間だから! (Gon Freecss – Hunter x Hunter)
Phiên âm: Oretachi dokoni ite mo nakamadakara!
Tạm dịch: Dù ở bất kì đâu ta vẫn mãi mãi là đồng đội. 真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。
Phiên âm: Shin no yūjin to wa, sekai ga hanarete iku toki ni ayumiyotte kite kureru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới rời xa bạn. 友達っていうのは君が君らしくいられるような絶対的な自由をくれる人のことだ。
Phiên âm: Tomodachi tte iu no wa kimi ga kimirashiku i rareru yōna zettai tekina jiyū wo kureru hito no kotoda.
Tạm dịch: Một người bạn là người mang đến cho bạn sự tự do để là chính mình. 友人とは、あなたについてすべてのことを知っていて、それにもかかわらずあなたを好んでいる人のことである。。
Phiên âm: Yūjin to wa, anata ni tsuite subete no koto wo shitte ite, sore nimokakawarazu anata wo kononde iru hito no kotodearu.
Tạm dịch: Bạn bè là người biết tất cả mọi điều về bạn, cho dù vậy vẫn thích bạn.
3. Những cap tiếng Nhật hay về gia đình
Dù ở bất kỳ quốc gia hay nền văn hóa nào, gia đình luôn là tất cả. Điều này đã được thể hiện rõ trong các dòng cap tiếng Nhật hay về gia đình sau.
家族 と は, 自然 が 作 り だ し た 傑作 の 一 つ で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa, shizen ga sakurida shita kessaku no ichi-tsu de aru.
Tạm dịch: Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên. 困 っ た と き に 支 え て く れ る の が 家族 で あ る。
Phiên âm: Koma tta to ki ni Sasō ete ku re ru no ga kazoku de aru.
Tạm dịch: Khi điều tồi tệ xảy đến, gia đình sẽ là nơi nương tựa. 家族 と は 人間 社会 に お い て 欠 く こ と の で き な い 最小 単 位 で あ る。
Phiên âm: Kazoku to wa ningen shakai ni o ite ketsu ku ko to no deki na i saishō tan i de aru.
Tạm dịch: Gia đình là tế bào của xã hội. 家族 み ん な が 楽 し め る も の な ん て な い。
Phiên âm: Kazoku min na ga raku shi meru mo no na nte nai.
Tạm dịch: Không gì vui bằng cả gia đình sum họp. 君が家族を選んだのではない。君が家族に対してそうであるように、家族は神様が君に与えた贈り物なんだ。
Phiên âm: Kimi ga kazoku o eranda node wanai. Kimi ga kazoku ni taishite sōdearu yō ni, kazoku wa kamisama ga kimi ni ataeta okurimononanda.
Tạm dịch: Bạn không chọn gia đình. Họ là những món quà của Thiên Chúa dành cho bạn.
Gia đình là một trong những kiệt tác của thiên nhiên
家族 は 大 切 な も の な ん か じ ゃ な い. 家族 こ そ す べ て だ。
Phiên âm: Kazoku wa dai setsuna mono nanka jyanai. Kazoku ko so su beteda.
Tạm dịch: Gia đình không phải là một điều quan trọng. Đó là tất cả mọi thứ. 家族っていうのは、誰も置いていかれることはないってことだし、忘れられることもないってこと。
Phiên âm: Kazoku tte iu no wa, dare mo oite ika reru koto wanai tte kotodashi, wasure rareru koto mo nai tte koto.
Tạm dịch: Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hoặc bị lãng quên. 家族 は 私 の 強 み で も あ り, 私 の 弱 み で も あ る。
Phiên âm: Kazoku wa watashi no tsuyo mide mo ari, watashi no yowa mide mo aru.
Tạm dịch: Gia đình là sức mạnh và điểm yếu của tôi. 困ったときに支えてくれるのが家族である。
Phiên âm: Komatta tokini sasaetekureru noga kazokudearu.
Tạm dịch: Gia đình chính là chỗ dựa vững chắc lúc sóng gió ập đến. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Phiên âm: Okanede iega kaerudakedo kateiga kaenai.
Tạm dịch: Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được tổ ấm.
4. Những câu nói hay bằng tiếng Nhật về cuộc sống ý nghĩa
Cuộc sống đôi khi khiến bạn chông chênh, mơ hồ về mục tiêu của mình. Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé!
すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がしてしまうわ。(キャサリン・ヘプバーン)
Phiên âm: Subete no rūru ni shitagaeba, subete no tanoshimi o torinigashite shimau wa.
Tạm dịch: Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy cũ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống.
Nếu lúc nào cũng ngoan ngoãn nằm trong mọi quy củ, bạn sẽ bỏ qua rất nhiều niềm vui trong cuộc sống
お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。
Phiên âm: Oterasan wa, nusumi wa ikenai to sekkyō shite okinagara, sode no nakaniha chō o kakushite ita.
Tạm dịch: Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ – Leo Tolstoy)
Phiên âm: Shiawase ni naritai nonara, nari nasai.
Tạm dịch: Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ – Mother Teresa)
Phiên âm: Heiwa wa hohoemi kara hajimarimasu
Tạm dịch: Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. 感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。
Phiên âm: Kanshanokimochi wa, furui yūjō o atatame, aratana yūjō mo umidasu.
Tạm dịch: Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Phiên âm: Akiraru i to ko ro o ichi-ri de ho ku yori, kura i to ko ro o naka-kan to ho ku houga i i. Akarui tokoro o hitori de aruku yori, kurai tokoro o naka ma to aruku hō ga ī.
Tạm dịch: Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng. 機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)
Phiên âm: Kibindeare, shikashi awatete wa ikenai.
Tạm dịch: Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng. どんなに暗くても、星は輝いている。(エマーソン)
Phiên âm: Don’nani kurakute mo,-boshi wa kagayaite iru.
Tạm dịch: Trời đêm có tối thế nào cũng vẫn luôn tồn tại những vì sao. 下を向いていたら、虹を見つけることはできないよ。(チャップリン – Charlie Chaplin)
Phiên âm: Shita o muite itara, niji o mitsukeru koto wa dekinai yo.
Tạm dịch: Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー – Bob Marley)
Phiên âm: Jibun no ikiru jinsei o aise. Jibun no aisuru jinsei o ikiro.
Tạm dịch: Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu
自分の行為に責任を持つべきだ。
Phiên âm: Jibun no kōi ni sekinin o motsubekida.
Tạm dịch: Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình. 同病相哀れむ。
Phiên âm: Dōbyōaiawaremu.
Tạm dịch: Đồng bệnh tương lân (Nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau). 単純な事実に、ただただ圧倒される。
Phiên âm: Tanjun’na jijitsu ni, tadatada attō sa reru.
Tạm dịch: Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc. 孵らないうちから雛を数えるな。
Phiên âm: Kaeranai uchi kara hina o kazoeru na.
Tạm dịch: Đừng có đếm gà khi trứng còn chưa nở. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット – Louisa May Alcott)
Phiên âm: Kumo no mukō wa, itsumo aozora.
Tạm dịch: Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
他人のペースにあわせなくていいんです。
Phiên âm: Tanin no pēsu ni awasenakute ī ndesu.
Tạm dịch: Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác. 母の愛はいつまでも強い。
Phiên âm: Haha no ai wa itsu made mo tsuyoi.
Tạm dịch: Tình yêu của người mẹ luôn bền vững theo thời gian. 人間の一生には、苦しいことも、悲しいことも、楽しいことも、あります。でも、一生懸命生きましょう。
Phiên âm: Ningen no isshō ni wa, kurushī koto mo, kanashī koto mo, tanoshī koto mo, arimasu. Demo, isshōkenmei ikimashou.
Tạm dịch: Đời người có khi buồn đau, có khi cực khổ,cũng có lúc vui sướng. Tuy nhiên, dù thế nào cũng cố gắng lên mà sống nhé. 何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。
Phiên âm: Nani o suru ni shite mo, yoku kangaete kara kōdō shi nasai.
Tạm dịch: Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định. 人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。
Phiên âm: Hito ni wa jiyū ga arukara to itte, nani o shite mo ī to iu monode wanai.
Tạm dịch: Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
5. Những quotes bằng tiếng Nhật về thanh xuân
Có lẽ thành xuân là khoảng thời gian đẹp nhất của đời người, ở đó có tình bạn, tình yêu, có những ngây thơ, đam mê xen lẫn nước mắt, tiếc nuối và từ bỏ. Hãy cùng hồi tưởng về những ngày tháng tươi đẹp ấy qua những quotes tiếng Nhật về thanh xuân dưới đây.
青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Phiên âm: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu.
Tạm dịch: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
Phiên âm: Seishun wa ichi shunkan de tachimashita. Watashitachi no sutōrī wa seishun no naka ni arimasu.
Tạm dịch: Seishun wa ōame no yōdesu. Nurete mo mōichido sono ame ni asobitai desu. 青春はすごっく短いと思います。
Phiên âm: Seishun wa sugo kku mijikai to omoimasuv.
Tạm dịch: Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi. あなたがいる青春ありがとう!
Phiên âm: Anata ga iru seishun arigatou.
Tạm dịch: Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó. 一期一会。
Phiên âm: Ichigo ichie.
Tạm dịch: Đời người chỉ một lần gặp gỡ.
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
6. Những câu nói, status bằng tiếng Nhật buồn
Trên đường đời, ta sẽ phải trải qua rất nhiều áp lực, đôi khi là gục ngã. Nhưng hãy giữ cho mình một tâm thế lạc quan vì “sau cơn mưa, trời lại sáng”. Nếu nặng lòng bởi những nỗi niềm chất chứa, hãy trút bỏ hết vào đôi dòng status tiếng Nhật buồn sau.
ただ生活をしているだけで、悲しみはそこここに積もる。日に干したシーツにも、洗面所の歯ブラシにも、携帯電話の、履歴にも。(5cm/s)
Phiên âm: Tada seikatsu o shite iru dake de, kanashimi wa soko koko ni tsumoru.-Bi ni hoshita shītsu ni mo, senmenjo no haburashi ni mo, geitaidenwa no, rireki ni mo.
Tạm dịch: Ngay cả khi tôi không làm gì, nỗi buồn vẫn vây lấy tôi. Nó ở khắp mọi nơi, trên ga trải giường được phơi khô dưới nắng, bàn chải đánh răng trong nhà vệ sinh…và cả trên lịch sử điện thoại di động của tôi nữa. 時間が解決するさ。
Phiên âm: Jikan ga kaiketsu suru sa.
Tạm dịch: Thời gian sẽ chữa lành những vết thương. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう.。
Phiên âm: Kanōna toki ni waratte, kaerarenai mono o wasuremashou.
Tạm dịch: Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi.
Thời gian sẽ chữa lành những vết thương.
深く愛することのできる者のみが、また大きな苦痛をも味わうことができるのだ。
Phiên âm: Fukaku aisuru koto no dekiru mono nomi ga, mata ōkina kutsū o mo ajiwau koto ga dekiru noda.
Tạm dịch: Chỉ những ai yêu sâu đậm mới có thể nếm trải những nỗi đau tột cùng. 最も永く続くとは、決して報われぬ愛のこと。
Phiên âm: Mottomo nagaku tsudzuku ai to wa, kesshite mukuwa renu ai no koto.
Tạm dịch: Tình yêu lâu dài nhất chính là tình yêu không bao giờ được đền đáp. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。
Phiên âm: Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu.
Tạm dịch: Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu.
7. Những câu chúc tết tiếng Nhật hay
Hãy lan tỏa không khí tết bằng cách trao cho nhau những câu chúc Tết bằng tiếng Nhật hay nhé!
明 け ま し て お め で と う 。
Phiên âm: Akemashite omedetou.
Tạm dịch: Chúc mừng năm mới! 明 け ま し て お め で と う ご ざ い ま す。
Phiên âm: Akemashite omedetou gozaimasu.
Tạm dịch: Chúc Mừng Năm Mới! 謹んで新年のお喜びを申し上げます。
Phiên âm: Tsutsushinde shinnen no oyorokobi o mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc bạn gặp thật nhiều may mắn trong năm mới. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no go kenkō o oinori mōshiagemasu.
Tạm dịch: Chúc mọi người năm mới dồi dào sức khỏe. 事業じぎょうがせいこうしますように。
Phiên âm: Jigyou ga seikou shimasu youni.
Tạm dịch: Chúc thành công trong sự nghiệp.
Chúc mừng năm mới!
金運に恵まれますように。
Phiên âm: Kinun ni megu maremasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tiền rủng rỉnh. 幸運がもたらしますように。
Phiên âm: kouun ga motarashimasu youni.
Tạm dịch: Chúc bạn tràn đầy hạnh phúc. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Mong mọi người thật nhiều sức khỏe. 新しい年が順調でありますように。
Phiên âm: Atarashii toshi ga junchoude arimasuyou ni.
Tạm dịch: Chúc năm mới cùng mọi việc suôn sẻ. 皆様のご健康をお祈り申し上げます。
Phiên âm: Minasama no gokenkou o oinori moushiagemasu.
Tạm dịch: Chúc năm mới sức khỏe dồi dào.
8. Những câu nói tiếng Nhật về thành công
Những câu nói tiếng Nhật về thành công dưới đây sẽ giúp bạn có thêm niềm tin, động lực vươn đến những ước mơ.
勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。
Phiên âm: Katsu ni shite mo makeru ni shite mo, seisei-dō to tatakaitai.
Tạm dịch: Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính. 熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。
Phiên âm: Netsui nashi ni idaina koto ga tassei sa reta koto wanai.
Tạm dịch: Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm.
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiệt tâm
変革せよ。変革を迫られる前に。(– ジャック・ウェルチ – Jack Welch)
Phiên âm: Henkaku seyo. Henkaku o semara reru mae ni.
Tạm dịch: Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. あなただけのゴールに向かって。
Phiên âm: Anata dake no gōru ni mukatte.
Tạm dịch: Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Phiên âm: Kurō mo shinaide te ni hairu no wa binbō dake.
Tạm dịch: Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói. 大きな野望は偉大な人を育てる。
Phiên âm: Ōkina yabō wa idaina hito o sodateru.
Tạm dịch: Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại. 努力しない者に成功はない。
Phiên âm: Doryoku shinai mono ni seikō wanai.
Tạm dịch: Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.
Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công
七転び八起き。
Phiên âm: Nanakorobiyaoki.
Tạm dịch: 7 lần ngã 8 lần đứng dậy. 自分の能力以上の仕事を与えられるのは悪いことではない。
Phiên âm: Jibun no nōryoku ijō no shigoto o atae rareru no wa warui kotode wanai.
Tạm dịch: Được giao phó một công việc vượt quá sức mình thì ko phải là việc xấu. 偉大さの対価は責任だ。
Phiên âm: Idai-sa no taika wa sekininda.
Tạm dịch: Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm. 偉大なことを成し遂げる為には、行動するだけでなく、夢を持ち、計画を立てるだけでなくてはならない。
Phiên âm: Idaina koto o nashitogeru tame ni wa, kōdō suru dakedenaku, yume o mochi, keikakuwotateru dakedenakute wa naranai.
Tạm dịch: Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải mơ ước, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(– ネルソン・マンデラ – Nelson Mandela)
Phiên âm: Nanigoto mo seikō suru made wa fukanō ni omoeru monodearu.
Tạm dịch: Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành.
Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành
すべては練習のなかにある。(– ペレ – Pele)
Phiên âm: Subete wa renshū no naka ni aru.
Tạm dịch: Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. 困難に陥ったときにこそ、その人の実力が分かる。
Phiên âm: Kon’nan ni ochītta toki ni koso, sono hito no jitsuryoku ga wakaru.
Tạm dịch: Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người. 困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。
Phiên âm: Kon’nan to wa, besuto o tsukuseru chansuna noda.
Tạm dịch: Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình. 夢見ることができれば、それは実現できる。(–ウォルト・ディズニー – Walt Disney)
Phiên âm: Yumemiru koto ga dekireba, soreha jitsugen dekiru.
Tạm dịch: Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! 敗北を味を知ってこそ、最も甘美な勝利が味わえる。
Phiên âm: Haiboku o aji o shitte koso, mottomo kanbina shōri ga ajiwaeru.
Tạm dịch: Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào.
Chính thất bại đắng cay khiến thành công của bạn càng ngọt ngào
人は強さに欠けているのではない。意志を欠いているのだ。(– ヴィクトル・ユーゴー)
Phiên âm: Hito wa tsuyo-sa ni kakete iru node wanai. Ishi o kaite iru noda.
Tạm dịch: Con người không thiếu sức mạnh, nhưng dễ dàng thiếu mất ý chí. 失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。(– チャールズ・ケタリング)
Phiên âm: Shippai nante arienai to shinjite, yatte miru nda.
Tạm dịch: Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại. 賢者はチャンスを見つけるよりも、自らチャンスを作り出す。(– フランシス・ベーコン)
Phiên âm: Kenja wa chansu o mitsukeru yori mo, mizukara chansu o tsukuridasu.
Tạm dịch: Những người thông minh luôn tìm thấy nhiều cơ hội hơn là chờ cơ hội đến với mình. 今日、私には夢がある。(– キング牧師)
Phiên âm: Kyō, watashiniha yume ga aru.
Tạm dịch: Ngày hôm nay, tôi có ước mơ!
Nền văn hóa Việt Nam có những điểm đặc sắc, độc đáo riêng và Nhật Bản cũng vậy. Những câu status tiếng Nhật chẳng những mang đến cho bạn những điều mới lạ mà trong đó còn có những bài học ý nghĩa nữa đấy!
Sưu tầm
Nguồn ảnh: Internet
- Nguồn: voh.com.vn
- Lượt Views: 68333
- Ngày đăng bài: 21 giờ trước
- Số lượng downloads: 96946
- Số lượt likes: 410
- Số lượt dislikes: 4
- Tiêu đề Website: 107 status tiếng Nhật mang thông điệp sâu sắc! – VOH
- Mô tả của Website: 12 thg 12, 2022 — Những lúc này, hãy tiếp thêm động lực bằng những câu thoại tiếng Nhật hay về cuộc sống nhé! すべてのルールに従えば、すべての楽しみを取り逃がして …
Những câu nói ngắn thường dùng trong tiếng nhật
Những câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân
Tổng hợp một số câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân
Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa.
青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Chớp mắt một cái đã qua là thanh xuân, là ước mơ. Chớp mắt một cái đã qua là câu chuyện của chúng tôi.
青春は一瞬間で経ちました。私たちのストーリーは青春の中にあります。
Thanh xuân thật sự rất ngắn ngủi
青春はすごっく短いと思います。
Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, dùng mới biết không đủ
青春はトイレペパーのよう、ざっと見れば、多いけど、使うと、たりないと承認します。
Cám ơn thanh xuân vì đã có bạn ở đó
あなたがいる青春ありがとう!
Thanh xuân cũng chính là lúc mà con người ta sống tự do, tự tại, có thể mạnh mẽ làm những điều mình muốn, theo đuổi ước mơ một cách can đảm.
Những câu nói tiếng Nhật sau đây giống như lời khích lệ bản thân
雲の向こうは、いつも青空。
Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây
七転び八起き
7 lần ngã 8 lần đứng dậy
変革せよ。変革を迫られる前に。
Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.
夢見ることができれば、それは実現できる。
Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được!
自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。
Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.
私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。
Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình.
すべては練習のなかにある。
Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.
幸せになりたいのなら、なりなさい。
Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc.
下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。
Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước.
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す
Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
Mong rằng những câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân vừa rồi sẽ mang lại nhiều cảm xúc cho các bạn. Chúc học viên của Trung tâm Nhật ngữ SOFL luôn học tốt và có những kỷ niệm thanh xuân đẹp nhất.
- Nguồn: trungtamnhatngu.edu.vn
- Lượt Views: 23807
- Ngày đăng bài: 36 phút trước
- Số lượng downloads: 63806
- Số lượt likes: 1345
- Số lượt dislikes: 10
- Tiêu đề Website: Những câu nói tiếng Nhật hay về thanh xuân
- Mô tả của Website: Thanh xuân như một cơn mưa rào, cho dù bị ướt bạn vẫn muốn đắm chìm trong cơn mưa ấy lần nữa. 青春は大雨のようです。濡れてももう一度その雨にあそびたいです。
Video Tiktok | Những video tâm trạng tiếng Nhật |
“Tất tật” – những câu tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất
>> Tổng hợp 100 câu CHÚC NGỦ NGON bằng tiếng Nhật siêu ngọt ngào
>> Cực chất với các cách chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật
Video một số câu giao tiếp bằng tiếng Nhật cực kỳ hay
NỘI DUNG BÀI VIẾT:
I. Những câu tiếng Nhật hay về cuộc sống dành cho thực tập sinh, du học sinh
1. お金で家が買えるけれど家庭が買えない。
Tiền có thể mua được nhà nhưng không mua được gia đình
2. お金で時計が買えるけれど時間が買えない。
Tiền có thể mua được đồng hồ nhưng không mua được thời gian
3. お金でベッドが買えるけれど、快適な睡眠が買えない。
Tiền có thể mua được giường nhưng không mua được giấc ngủ
Có tiền chưa chắc đã mua được giấc ngủ
4. お金で本が買えるけれど、知識が買えない。
Tiền có thể mua được sách nhưng không mua được kiến thức
5. お金で名医が買えるけれど、健康が買えない。
Tiền có thể mua được bác sỹ nhưng không mua được sức khỏe
6. お金で地位が買えるけれど尊敬が買えない。
Tiền có thể mua được địa vị nhưng không mua được sự tôn trọng
Tự do hạnh phúc chưa chắc đã mua được bằng tiền
7. お金で血が買えるけれど命が買えない。
Tiền có thể mua được máu nhưng không mua được sự sống
8. お金でセックスが買えるけれど愛が買えない。
Tiền có thể mua được tình dục nhưng không mua được tình yêu
9. おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。
Hy vọng lớn làm nên người vĩ đại
Hy vọng sẽ mang tới thành công vượt bậc
10. どうびょうあいあわれむ。
Nỗi đau sẽ làm người ta xích lại gần nhau hơn
11. たんじゅんなじじつに、ただただあっとうされる。
Những sự thật đơn giản thường gây kinh ngạc
Tiếng Nhật sẽ thực sự dễ nếu bạn có quyết tâm
12. じぶんのこういにせきにんをもつべきだ。
Phải tự chịu trách nhiệm với những hành động của mình
13. いだいさのたいかわせきにんだ。
Cái giá phải trả cho sự vĩ đại là trách nhiệm
14. いだいなことおなしとげるためには、こどするだけでなく、ゆめをもち、けいかくをたてるだけでなくてはならない。
Để đạt được những thành công vĩ đại, chúng ta không phải chỉ hành động mà còn phải ước mơ, không phải chỉ biết lập kế hoạch mà còn phải tin tưởng.
Đạt được ước mơ có nghĩa là thành công mỹ mãn
15. ねついなしにいだいなことがたっせいされたことはない。
Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, quyết tâm
16. ななころびやおき
7 lần ngã, 8 lần đứng dậy
17. 水に流すみずにながす
Hãy để cho quá khứ là quá khứ
18. いちご、いちえ
Đời người chỉ gặp một lần
19. なにをするにしても、よくかんがえてからこうどうしなさい。
Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kỹ trước khi quyết định
Hãy quản lý bản thân trước khi đưa ra quyết định
20. かつにしても、まけるにしても、せいせいどうとたたかいたい。
Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính
21. こんなんにおちったときにこそ、そのひとのじつりょくがわかる。
Chính lúc rơi vào khó khăn mới biết được thực lực của một người
22. かんしゃのきもちは、ふるいゆうじょうをたため、あらたなゆうじょうもうみだす。
Lòng biết ơn sẽ hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới
II. Những câu tiếng Nhật hay về tình yêu
1. Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。- Ngạn ngữ của một nhà văn Pháp.
Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru.
2. Mỗi ngày mỗi ngày anh đều muốn nhìn thấy nụ cười trên khuôn mặt em.
毎日毎日、君の笑顔を見たい.
Mainichi mainichi, kimi no egao wo mitai.
3. Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。- Ngạn ngữ của một nhà soạn kịch người Anh.
Koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku.
4. Quá khứ bây giờ hay tương lai anh sẽ mãi mãi ở bên em.
過去でも現在でも将来でも君のそばにずっといる.
Kakodemo genzaidemo syouraidemo kiminosoba ni zutto iru.
5. Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em”. Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”.
未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。- Ngạn ngữ của một nhà phân tích tâm lý xã hội học người Đức.
III. Những câu tiếng Nhật hay về tình bạn
1. Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn
真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。(Kanji)
しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。(Hiragana)
2. Món quà lớn nhất của cuộc sống là tình bạn, và tôi đã nhận được nó
人生 最大 の 贈 り 物 は 友情 で あ り, 私 は も う 手 に 入 れ ま し た.
じんせいさいだいのおくりものはゆうじょうであり、わたしはもうてにいれました。
3. Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc 幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。 しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。 4. Đừng đi phía sau tôi, tôi không chắc có thể dẫn đường. Đừng đi phía trước tôi, tôi không chắc có thể đi theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi ついてこないでほしい。私は君を導かないかもしれないから。前を歩かないでほしい。私はついていかないかもしれないから。ただ並んで歩いて、私の友達でいてほしい。(Kanji) ついてこないでほしい。わたしはきみをみちびかないかもしれないから。まえをあるかないでほしい。わたしはついていかないかもしれないから。ただならんであるいて、わたしのともだちでいてほしい。( Hiragana)
IV. Những câu châm ngôn tiếng Nhật hay về cuộc sống
1. あっても苦労、なくても苦労
Có cũng khổ mà không có cũng khổ
2. 嵐の前の静けさ
Trước bão trời còn trong xanh
Có hy vọng sẽ mang đến sự thành công
3. 粟一は汗一粒
Mỗi hạt kê là một giọt mồ hôi
4. 言うは易く行うは難し
Nói thì dễ làm mới khó
Học tiếng Nhật đâu phải dễ cần có nghệ thuật
5. 一引き、二才、三学
Nhất ưu đãi, nhì tài năng, ba học vấn
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn HOTLINE: 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: xuatkhaulaodong.com.vn
- Lượt Views: 25986
- Ngày đăng bài: 2 phút trước
- Số lượng downloads: 84804
- Số lượt likes: 847
- Số lượt dislikes: 6
- Tiêu đề Website: “Tất tật” – những câu tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhất
- Mô tả của Website: 10 thg 9, 2022 — I. Những câu tiếng Nhật hay về cuộc sống dành cho thực tập sinh, du học sinh · 9. おおきなやぼうはいだいなひとをそだてる。 · 10. どうびょうあい …
Tiếng Nhật trong cuộc sống hàng ngày – Tiếng Nhật trong sinh hoạt gia đình (Phần 1)
Top 20 Status hay bằng tiếng Nhật đi vào lòng người
Một vài status được ưa thích nhất cho giới trẻ hiện nay
Để có những câu status hay bằng tiếng Nhật các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi hoặc muốn đi Nhật hãy nhấc máy lên và gọi điện tới số Hotline:0979.171.312 để hiểu và được hỗ trợ một cách tốt nhất các bạn nhé.
Một số câu status hay và ý nghĩa về cuộc sống được rất nhiều bạn quan tâm. Cùng chúng tôi tìm hiểu nè!
1. 希望をあきらめないで -Đừng bao giờ từ bỏ hi vọng
“Đừng bao giờ từ bỏ”: câu nói ám chỉ bạn nếu không cố gắng bạn sẽ thất bại hoàn toàn. Khi dám làm điều bạn thích, bạn sẽ có cơ hội để thành công. Cố lên bạn nhé mọi ước mơ sẽ thành hiện thức nếu ước mơ đó không quá viển vông.
2. 偉大な希望は偉大な男になります – Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại
“Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại”: nhằm phê phán những người không có ước mơ, khát vọng đẹp đẽ và những người mơ tưởng viển vông. Ước mơ phải phù hợp với năng lực, hoàn cảnh thực tế.
3. 愛は言っている 食べるのと同じくらい空腹 – Yêu là phải nói cũng như đói thì phải ăn
4. 可能なときに笑って、変えられないものを忘れましょう
Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi
“Hãy cười khi có thể và quên đi những cái không thể thay đổi”: Cuộc sống quá ngắn ngủi. Hận thù chỉ làm tàn phá những hạnh phúc tuyệt vời mà bạn đang có. Hãy cười khi bạn có thể và quên đi những gì bạn không thể thay đổi
5. 成功したいのは、多くの失敗を通してです。生命の道に新しい、野生の賢人がある
Muốn thành công phải qua nhiều thất bại. Trên đường đời có dại mới có khôn
“Muốn thành công phải qua nhiều thất bại. Trên đường đời có dại mới có khôn”: điều này cho chúng ta hiểu rằng hãy học cách đối đầu với những thất bại do mình gây ra và hãy học cách đứng dậy sau những thất bại ấy.
6. 苦労もしないで手に入るのは貧乏だけ。
Chẳng có gì gặt hái được mà không nếm trải sự đau đớn trừ nghèo đói.
7. 他人のペースにあわせなくていいんです
Không cần phải hòa theo tốc độ của người khác
8. 創造性は、暴力のことを考えています
(Sáng tạo là suy nghĩ bạo)
9.あなただけのゴールに向かって
Bạn chỉ cần nhắm tới cái đích của riêng bạn
10. しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。
Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn.
11. 言(い)わぬが花(はな)
Im lặng là vàng
12. 明 る い と こ ろ を 一 人 で 歩 く よ り, 暗 い と こ ろ を 仲 間 と 歩 く ほ う が い い. あかるいところをひとりであるくより、くらいところをなかまとあるくほうがいい。
Đi bộ với một người bạn trong bóng tối là tốt hơn so với đi bộ một mình trong ánh sáng.
13. ライバルは敵になるわけではない
Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù
“Trở thành đối thủ không có nghĩa là trở thành kẻ thù”: trong 1 tập thể sự cạnh tranh là tương đối cao nhưng không phải cứ cạnh tranh là hận thù nhau mà sự cạnh tranh sẽ đem lại lợi ích công việc.
Tạm kết vậy đã bạn nhé!
Để nhận trọn bộ 1000 câu status tiếng Nhật hay nhất, bạn vui lòng bình luận địa chỉ email cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi cho bạn!
Bạn thân ơi! Nếu bạn chưa biết tên tiếng Nhật của mình là gì thì hãy xem cách chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật để khoe với bạn bè nhé.
Chúc các bạn thành công.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7 Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn Minh Hoàn (Mr): 0979 171 312 Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
- Nguồn: laodongxuatkhau.vn
- Lượt Views: 60176
- Ngày đăng bài: 11 giờ trước
- Số lượng downloads: 59665
- Số lượt likes: 1522
- Số lượt dislikes: 9
- Tiêu đề Website: Top 20 Status hay bằng tiếng Nhật đi vào lòng người
- Mô tả của Website: 30 thg 3, 2022 — Để có những câu status hay bằng tiếng Nhật các bạn có thể liên hệ trực … Một số câu status hay và ý nghĩa về cuộc sống được rất nhiều bạn …
Những câu nói tiếng nhật hay về tình yêu. 愛言葉
Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
- Nguồn: duhoc.thanhgiang.com.vn
- Lượt Views: 61224
- Ngày đăng bài: 19 giờ trước
- Số lượng downloads: 99329
- Số lượt likes: 5000
- Số lượt dislikes: 9
- Tiêu đề Website: Những câu tiếng Nhật hay chạm đến cảm xúc của bất kỳ ai
- Mô tả của Website: 2. Những câu tiếng Nhật hay ý nghĩa trong cuộc sống … 雲の向こうは、いつも青空。 Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. 大きな野望は偉大な人を育てる.
Tiktok video | Những video tâm sự tiếng Nhật | Vylta
Những Câu Châm Ngôn Tiếng Nhật Hay Về Cuộc Sống, Siêu Ý Nghĩa
- Nguồn: youcan.edu.vn
- Lượt Views: 3981
- Ngày đăng bài: 7 phút trước
- Số lượng downloads: 83444
- Số lượt likes: 408
- Số lượt dislikes: 5
- Tiêu đề Website: Những Câu Châm Ngôn Tiếng Nhật Hay Về Cuộc Sống, Siêu …
- Mô tả của Website: 8 thg 12, 2022 — Danh ngôn tiếng Nhật về việc học dành cho du học sinh. danh ngon tieng nhat trong cuoc song. 意志あるところに道が開ける!Nơi nào có ý chí, nơi …
Radio tiếng Nhật | Tập 1 – Bạn chỉ cần là chính mình | Truyện ngắn tiếng Nhật thư giãn trước khi ngủ
Vậy là bạn đã xem xong bài viết chủ đề những câu stt hay về cuộc sống bằng tiếng nhật rồi đó. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ nó đến nhiều người khác nhé. Cảm ơn bạn rất nhiều.